So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 10/2019
Gửi tiết kiệm 9 tháng là một trong những kì hạn được nhiều người lựa chọn gửi và cũng là kì hạn thường xuyên có mặt tại biểu lãi suất các ngân hàng.
Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 2/10, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại quầy, lãi cuối kì tiếp tục dao động từ 5,5% đến 7,8%/năm.
Trong đó, một nửa ngân hàng có mức lãi suất ở kì hạn này ở mức từ 7%/năm trở lên gồm: VietBank, Bản Việt, Bắc Á, NCB, VIB, PVcomBank, VPBank, OCB, DongA Bank, Viet A Bank, TPBank, MSB, SCB, Kienlongbank, SHB. Tại một số ngân hàng cần điều kiện gửi về số tiền.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn gửi 9 tháng tại các ngân hàng khảo sát là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt và VietBank.
Ngân hàng Bắc Á vừa thực hiện điều chỉnh lãi suất kì hạn này giảm từ 7,7%/năm xuống chỉ còn 7,5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất tại các ngân hàng như NCB, VIB (gửi từ 100 triệu đồng trở lên) và PVcomBank.
Nhóm ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất gồm VietinBank và Vietcombank với 5,5%/năm. Hai "ông lớn" khác là BIDV và Agribank có lãi suất nhỉnh hơn một chút là 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | VietBank | - | 7,80% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,50% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
5 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,50% |
6 | PVcomBank | - | 7,50% |
7 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
8 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
10 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,20% |
11 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
13 | TPBank | - | 7,10% |
14 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,10% |
15 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
16 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
17 | SCB | - | 7,10% |
18 | Kienlongbank | - | 7,00% |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
20 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
21 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
22 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
23 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
24 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
25 | HDBank | - | 6,80% |
26 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
27 | ABBank | - | 6,80% |
28 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
29 | Saigonbank | - | 6,80% |
30 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
31 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
32 | Sacombank | - | 6,70% |
33 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
34 | MBBank | - | 6,50% |
35 | OceanBank | - | 6,40% |
36 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
37 | SeABank | - | 6,20% |
38 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,10% |
39 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,00% |
40 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,90% |
41 | Eximbank | - | 5,80% |
42 | Agribank | - | 5,60% |
43 | BIDV | - | 5,60% |
44 | VietinBank | - | 5,50% |
45 | Vietcombank | - | 5,50% |