|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 10/2019

09:42 | 04/10/2019
Chia sẻ
Khảo sát tại vào đầu tháng 10, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn gửi 9 tháng tại các ngân hàng là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) và VietBank.

Gửi tiết kiệm 9 tháng là một trong những kì hạn được nhiều người lựa chọn gửi và cũng là kì hạn thường xuyên có mặt tại biểu lãi suất các ngân hàng.

Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 2/10, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại quầy, lãi cuối kì tiếp tục dao động từ 5,5% đến 7,8%/năm.

Trong đó, một nửa ngân hàng có mức lãi suất ở kì hạn này ở mức từ 7%/năm trở lên gồm: VietBank, Bản Việt, Bắc Á, NCB, VIB, PVcomBank, VPBank, OCB, DongA Bank, Viet A Bank, TPBank, MSB, SCB, Kienlongbank, SHB. Tại một số ngân hàng cần điều kiện gửi về số tiền.

Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn gửi 9 tháng tại các ngân hàng khảo sát là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt và VietBank.

Ngân hàng Bắc Á vừa thực hiện điều chỉnh lãi suất kì hạn này giảm từ 7,7%/năm xuống chỉ còn 7,5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất tại các ngân hàng như NCB, VIB (gửi từ 100 triệu đồng trở lên) và PVcomBank.

Nhóm ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất gồm VietinBank và Vietcombank với 5,5%/năm. Hai "ông lớn" khác là BIDV và Agribank có lãi suất nhỉnh hơn một chút là 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 9 tháng
1VietBank-7,80%
2Ngân hàng Bản Việt-7,80%
3Ngân hàng Bắc Á-7,50%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,50%
5VIBTừ 100 trđ trở lên7,50%
6PVcomBank-7,50%
7VPBankTừ 1 tỉ trở lên7,40%
8VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ7,30%
9Ngân hàng OCB-7,30%
10VIBDưới 100 trđ7,20%
11Ngân hàng Đông Á-7,20%
12Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,20%
13TPBank-7,10%
14VPBankDưới 300 trđ7,10%
15MSBTừ 1 tỉ trở lên7,10%
16Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,10%
17SCB-7,10%
18Kienlongbank-7,00%
19SHBTừ 2 tỉ trở lên7,00%
20MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,00%
21ACBTừ 10 tỉ trở lên6,90%
22SHBDưới 2 tỉ 6,90%
23MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,90%
24ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,85%
25HDBank-6,80%
26ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
27ABBank-6,80%
28MSBDưới 50 trđ6,80%
29Saigonbank-6,80%
30ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,75%
31ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,70%
32Sacombank-6,70%
33ACBDưới 200 trđ6,60%
34MBBank-6,50%
35OceanBank-6,40%
36LienVietPostBank-6,20%
37SeABank-6,20%
38TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,10%
39TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,00%
40TechcombankDưới 1 tỉ 5,90%
41Eximbank-5,80%
42Agribank-5,60%
43BIDV-5,60%
44VietinBank-5,50%
45Vietcombank-5,50%

Trúc Minh