So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2019: Gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu lãi cao?
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng khi nhàn rỗi là lựa chọn của nhiều người do vừa không phải giữ tiền mặt lại vừa sinh lãi. Đối với những khoản nhàn rỗi trong ngắn hạn, gửi tiết kiệm kì hạn 1 tháng là hình thức gửi phổ biến của nhiều khách hàng tại các ngân hàng.
Vậy hiện nay, lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng kì hạn 1 tháng ở ngân hàng nào cao nhất?
Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 10, mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 1 tháng tại quầy dao động trong khoảng từ 4,3%/năm đến 5,5%/năm.
Ngân hàng BIDV vừa thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất tại kì hạn này từ 4,5%/năm xuống còn 4,3%/năm, đây cũng là mức lãi suất huy động thấp nhất trong các ngân hàng. Ba "ông lớn" còn lại (Vietcombank, Agribank, VietinBank) có lãi suất nhỉnh hơn ở mức 4,5%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 1 tháng tại theo khảo sát là 5,5%/năm áp dụng tại 8 ngân hàng (tháng trước là 10 ngân hàng) gồm: HDBank, ABBank, PVcomBank, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên), VIB và ACB (từ 1 tỉ đồng trở lên), VPBank (từ 5 tỉ trở lên).
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 10
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 1 tháng |
1 | HDBank | - | 5,50% |
2 | ACB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | VietBank | - | 5,50% |
6 | ABBank | - | 5,50% |
7 | PVcomBank | - | 5,50% |
8 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
9 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,45% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,40% |
11 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,40% |
12 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
13 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,40% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,40% |
15 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | SCB | - | 5,40% |
17 | Kienlongbank | - | 5,30% |
18 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
19 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,30% |
20 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,30% |
21 | SHB | - | 5,30% |
22 | OceanBank | - | 5,30% |
23 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,30% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,30% |
26 | TPBank | - | 5,25% |
27 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,20% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,10% |
30 | SeABank | - | 5,10% |
31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,10% |
32 | Saigonbank | - | 5,10% |
33 | LienVietPostBank | - | 5,00% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,00% |
35 | Sacombank | - | 5,00% |
36 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,90% |
37 | MBBank | - | 4,90% |
38 | MSB | Dưới 50 trđ | 4,90% |
39 | Eximbank | - | 4,60% |
40 | Agribank | - | 4,50% |
41 | VietinBank | - | 4,50% |
42 | Vietcombank | - | 4,50% |
43 | BIDV | - | 4,30% |