|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2019

11:20 | 07/10/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại các ngân hàng ở kì hạn 12 tháng (1 năm) tại quầy là 8,5%/năm được áp dụng tại ABBank.

dd9c2b18-20c5-4142-b7e6-0a1efbfb5610-large16x9_SAVINGS

Ảnh minh hoạ (Nguồn: okcfox.com)

Trong một tháng trở lại đây, nhiều ngân hàng đã có tín hiệu điều chỉnh lãi suất tiết kiệm niêm yết tại các kì hạn trong đó có kì hạn gửi 12 tháng. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á giảm lãi suất kì hạn 12 tháng từ 8,1%/năm xuống 7,9%/năm trong khi Techcombank điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi kì hạn này từ 6,4% - 6,6% lên 6,6% - 6,8%/năm.

Thống kê từ biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy ở 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy, lãi suất tiền gửi kì hạn 12 tháng dao động từ 6,6%/năm đến 8,5%/năm. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này tại quầy là 8,5%/năm được áp dụng tại ABBank.

Techcombank là ngân hàng có lãi suất ở kì hạn này thấp nhất là 6,6%/năm đối với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng.

Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước, Vietcombank, Agribank và VietinBank đều có mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng là 6,8%/năm, BIDV cao hơn 0,2 điẻm % với lãi suất huy động là 7%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 10/2019 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suât kì hạn 12 tháng
1ABBank-8,50%
2TPBank Từ 100 tỉ trở lên8,20%
3Ngân hàng OCBTừ 200 tỉ trở lên8,10%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,00%
5PVcomBank Từ 500 tỉ đồng trở lên8,00%
6Ngân hàng Bản Việt-8,00%
7VIBTừ 500 tỉ trở lên7,99%
8Ngân hàng Bắc Á-7,90%
9VietBank-7,90%
10Eximbank-7,80%
11OceanBank-7,80%
12Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,70%
13Kienlongbank-7,60%
14Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,60%
15MBBankTừ 200 tỉ trở lên7,50%
16SCB-7,50%
17Ngân hàng Đông Á-7,40%
18Saigonbank-7,40%
19VPBankTừ 300 trđ trở lên7,35%
20HDBank-7,30%
21ACBTừ 10 tỉ trở lên7,30%
22MSBTừ 1 tỉ trở lên7,30%
23ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,25%
24VPBankDưới 300 trđ7,25%
25ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,20%
26MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,20%
27ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,15%
28ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,10%
29SHBTừ 2 tỉ trở lên7,10%
30BIDV-7,00%
31ACBDưới 200 trđ7,00%
32SHBDưới 2 tỉ 7,00%
33MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,00%
34LienVietPostBank-6,90%
35Sacombank-6,90%
36MSBDưới 50 trđ6,90%
37Agribank-6,80%
38VietinBank-6,80%
39Vietcombank-6,80%
40TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,80%
41SeABank-6,80%
42TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,70%
43TechcombankDưới 1 tỉ 6,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh