|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10: Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng ở đâu?

14:28 | 03/10/2019
Chia sẻ
Vào đầu tháng 10, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 6 tháng được khảo sát trong số các ngân hàng trong nước là là 7,6%/năm xuất hiện tại VPBank với số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên.

download (3)

Ảnh minh hoạ (Nguồn:usnews.com)

Theo khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 10, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 6 tháng được áp dụng là 7,6%/năm xuất hiện tại VPBank với số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng dao động từ 5,5%/năm tới 7,6%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy. 

Cụ thể, tiếp sau mức cao nhất tại VPBank là ngưỡng 7,5%/năm áp dụng tại ngân hàng VietBank, ABBank và VPBank (số tiền gửi từ 300 triệu đồng - dưới 1 tỉ đồng).

Mức lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này là 5,5%/năm áp dụng tại nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước lớn gồm: Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV.

Cao hơn ngưỡng 5,5%/năm và thấp dưới mức 7%/năm là hai ngân hàng gồm  SeABank (5,8%/năm) và LienVietPostBank (6,1%/năm).

Một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất kì hạn 6 tháng gần đây là : Ngân hàng Bắc Á, giảm từ 7,5%/năm xuống 7,4%/năm; Techcombank tăng nhẹ kì hạn 6 tháng; DongA Bank tăng lãi suất kì hạn 6 tháng từ 6,9% lên 7%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 6 tháng 
1VPBankTừ 1 tỉ trở lên7,60%
2VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ7,50%
3VietBank-7,50%
4ABBank-7,50%
5Ngân hàng Bắc Á-7,40%
6Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,40%
7VIBTừ 100 trđ trở lên7,40%
8Ngân hàng Bản Việt-7,40%
9VPBankDưới 300 trđ7,30%
10PVcomBank-7,30%
11Ngân hàng OCB-7,20%
12VIBDưới 100 trđ7,10%
13Ngân hàng Việt ÁTừ 100 trđ trở lên7,10%
14SCB-7,10%
15Kienlongbank-7,00%
16Ngân hàng Đông Á-7,00%
17Ngân hàng Việt ÁDưới 100 trđ7,00%
18ACBTừ 10 tỉ trở lên6,90%
19SHBTừ 2 tỉ trở lên6,90%
20ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,85%
21HDBank-6,80%
22ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
23SHBDưới 2 tỉ 6,80%
24OceanBank-6,80%
25MSBTừ 1 tỉ trở lên6,80%
26Saigonbank-6,80%
27ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,75%
28TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,70%
29ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,70%
30MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,70%
31TPBank-6,60%
32TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,60%
33ACBDưới 200 trđ6,60%
34MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,60%
35TechcombankDưới 1 tỉ 6,50%
36MBBank-6,50%
37Sacombank-6,50%
38MSBDưới 50 trđ6,50%
39LienVietPostBank-6,10%
40SeABank-5,80%
41Eximbank-5,60%
42Agribank-5,50%
43VietinBank-5,50%
44Vietcombank-5,50%
45BIDV-5,50%

Nguồn: Trúc Minh

Trúc Minh