So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10: Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng ở đâu?
Ảnh minh hoạ (Nguồn:usnews.com)
Theo khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 10, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 6 tháng được áp dụng là 7,6%/năm xuất hiện tại VPBank với số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng dao động từ 5,5%/năm tới 7,6%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy.
Cụ thể, tiếp sau mức cao nhất tại VPBank là ngưỡng 7,5%/năm áp dụng tại ngân hàng VietBank, ABBank và VPBank (số tiền gửi từ 300 triệu đồng - dưới 1 tỉ đồng).
Mức lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này là 5,5%/năm áp dụng tại nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước lớn gồm: Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV.
Cao hơn ngưỡng 5,5%/năm và thấp dưới mức 7%/năm là hai ngân hàng gồm SeABank (5,8%/năm) và LienVietPostBank (6,1%/năm).
Một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất kì hạn 6 tháng gần đây là : Ngân hàng Bắc Á, giảm từ 7,5%/năm xuống 7,4%/năm; Techcombank tăng nhẹ kì hạn 6 tháng; DongA Bank tăng lãi suất kì hạn 6 tháng từ 6,9% lên 7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
2 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,50% |
3 | VietBank | - | 7,50% |
4 | ABBank | - | 7,50% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
7 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,40% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
9 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,30% |
10 | PVcomBank | - | 7,30% |
11 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
12 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
14 | SCB | - | 7,10% |
15 | Kienlongbank | - | 7,00% |
16 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,00% |
17 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
20 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
21 | HDBank | - | 6,80% |
22 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
23 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
24 | OceanBank | - | 6,80% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
26 | Saigonbank | - | 6,80% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
28 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,70% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
30 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
31 | TPBank | - | 6,60% |
32 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,60% |
33 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
34 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
35 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,50% |
36 | MBBank | - | 6,50% |
37 | Sacombank | - | 6,50% |
38 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh