So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2020
Gửi tiền tiết kiệm kì hạn 1 năm (12 tháng) là một kì hạn khá thông dụng mà nhiều khách hàng lựa chọn. Khi gửi tiền tại kì hạn này, khách hàng thường được hưởng lãi suất khá cao, và tại một số ngân hàng sẽ có mức lãi suất ưu đãi khi gửi khoản tiền lớn.
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất tiền gửi dao động trong phạm vi từ 4,9%/năm đến 8,2%/năm, lĩnh lãi cuối kì.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng, TPBank đang có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất là 8,2%/năm. Lãi suất này áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỉ đồng trở lên.
Ngân hàng PVcomBank theo ngay sau đó với lãi suất huy động là 7,99%/năm. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần có khoản tiền gửi tối thiểu từ 500 tỉ đồng trở lên. Trường hợp số tiền gửi dưới 500 tỉ đồng sẽ được áp dụng lãi suất 7,29%/năm.
Có thể thấy, tại kì hạn 12 tháng các ngân hàng có nhiều ưu đãi lãi suất cho các khoản tiền gửi lớn. Cũng với khoản tiền tối thiểu 500 tỉ đồng gửi tại ngân hàng SCB, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 7,5%/năm. HDBank có ưu đãi lãi suất ngân hàng lên đến 7,4%/năm dành cho các khoản tiền từ 100 tỉ trở lên tại kì hạn 1 năm.
Một số các ngân hàng có lãi suất cao trên 7%/năm có thể kể đến như: MBBank (7,2%/năm), Eximbank (7,2%/năm), Ngân hàng Đông Á (7,15%/năm)....
Tại nhóm 4 ngân hàng lớn Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV triển khai cùng mức lãi suất 6%/năm tại kì hạn này, không đổi so với tháng trước.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng thấp nhất với 3 mức lãi suất áp dụng riêng cho mỗi khoản tiền gửi khác nhau. Với khoản tiết kiệm dưới 1 tỉ đồng, ngân hàng áp dụng lãi suất thấp nhất là 4,9%/năm. Tại hai khung từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ và từ 3 tỉ trở lên, ngân hàng này niêm yết lãi suất lần lượt là 5,1%/năm và 5,2%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | TPBank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,20% |
2 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
3 | SCB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,50% |
4 | HDBank | Từ 100 tỉ trở lên | 7,40% |
5 | MBBank | - | 7,20% |
6 | Eximbank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,15% |
8 | Kienlongbank | - | 6,90% |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,90% |
10 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,85% |
11 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,80% |
12 | OceanBank | - | 6,80% |
13 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,80% |
14 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,75% |
15 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
16 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
17 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,69% |
18 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,69% |
19 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,69% |
20 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 6,69% |
21 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,65% |
22 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,60% |
23 | Sacombank | - | 6,50% |
24 | ABBank | - | 6,50% |
25 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,50% |
26 | VietBank | - | 6,40% |
27 | Ngân hàng OCB | - | 6,30% |
28 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
29 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,20% |
30 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,10% |
31 | Agribank | - | 6,00% |
32 | VietinBank | - | 6,00% |
33 | Vietcombank | - | 6,00% |
34 | BIDV | - | 6,00% |
35 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,00% |
36 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,00% |
37 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,00% |
38 | Saigonbank | - | 6,00% |
39 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,95% |
40 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,90% |
41 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,90% |
42 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,90% |
43 | MSB | - | 5,90% |
44 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,85% |
45 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,80% |
46 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,70% |
47 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,70% |
48 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
49 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
50 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,90% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp