So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 10/2020
Khảo sát lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng ngày 3/10 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất dao động trong khoảng từ 4,2%/năm đến 6,65%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 9.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) mới đây đã hạ lãi suất tiền gửi tại nhiều kì hạn. Trong đó tại kì hạn 6 tháng đã giảm từ 7,05%/năm xuống còn 6,65%/năm trong tháng này. Tuy nhiên, so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.
Cũng trong tháng 10 này, Ngân hàng Đông Á điều chỉnh giảm lãi suất tại kì hạn này từ 6,8%/năm xuống còn 6,55%/năm, giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.
Theo ngay sau đó là hai Ngân hàng Bản Việt và SeABank (số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên) với lãi suất tiền gửi tương ứng là 6,5%/năm và 6,4%/năm.
SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,25%/năm - 6,4%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Trong nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước thì có Agribank, VietinBank, BIDV là không đổi và niêm yết chung lãi suất 4,4%/năm tại kì hạn 6 tháng. Còn riêng Vietcombank đã điều chỉnh giảm 0,2 điểm % xuống còn 4,2%/năm, đồng thời là lãi suất thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 10/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,65% |
2 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,55% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
4 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,40% |
5 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,38% |
6 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,35% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,30% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,25% |
9 | Kienlongbank | - | 6,20% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
11 | SCB | - | 6,10% |
12 | VIB | - | 6,00% |
13 | PVcomBank | - | 6,00% |
14 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
15 | MBBank | - | 5,90% |
16 | VietBank | - | 5,90% |
17 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 5,80% |
18 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,80% |
19 | OceanBank | - | 5,80% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 5,80% |
21 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,70% |
22 | SHB | Dưới 2 tỉ | 5,70% |
23 | ABBank | - | 5,70% |
24 | HDBank | - | 5,60% |
25 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 5,60% |
26 | Sacombank | - | 5,60% |
27 | Eximbank | - | 5,60% |
28 | Saigonbank | - | 5,60% |
29 | TPBank | - | 5,50% |
30 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,50% |
31 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,45% |
32 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,40% |
33 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,40% |
34 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,35% |
35 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,30% |
36 | MSB | - | 5,20% |
37 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
38 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 4,70% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,60% |
40 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,60% |
41 | Agribank | - | 4,40% |
42 | VietinBank | - | 4,40% |
43 | BIDV | - | 4,40% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,40% |
45 | Vietcombank | - | 4,20% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp