|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 10/2020

17:45 | 06/10/2020
Chia sẻ
Khảo sát lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, Ngân hàng Đông Á hiện đang có lãi suất cao nhất là 7,2%/năm và không phân biệt số tiền gửi.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 10/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Bước sang tháng 10/2020, các ngân hàng đã công bố biểu lãi suất huy động mới. Trong đó nhiều ngân hàng có động thái hạ lãi suất theo xu hướng chung trong vài tháng gần đây. Biểu lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng được khảo sát hiện đang áp dụng trong khoảng từ 4,2%/năm - 6,8%/năm.

So sánh lãi suất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại kì hạn 9 tháng hiện nay là 6,8%/năm, giảm 0,4 điểm % so với đầu tháng trước. Mức lãi suất này được niêm yết tại Ngân hàng Đông Á, không phân biệt số tiền gửi.

Nối tiếp ngay sau đó là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với mức lãi suất niêm yết là 6,75%/năm, tương ứng giảm 0,4%/năm.

Ngoài ra, ngân hàng SeABank mặc dù có dự điều chỉnh giảm lãi suất nhưng hiện cũng nằm trong top 5 ngân hàng có lãi suất dẫn đầu tại kì hạn này và dành cho mỗi hạn mức tiền gửi khác nhau. Với số tiền từ 10 tỉ đồng trở lên, lãi suất được qui định ở mức là 6,7%/năm; từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ đồng, lãi suất tiết kiệm niêm yết ở mức 6,65%/năm; còn với số tiền từ 1 tỉ đến dưới 5 tỉ đồng được hưởng lãi suất 6,6%/năm, khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỉ đồng hưởng lãi suất 6,55%/năm và với khoản tiền từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng sẽ được áp dụng lãi suất là 6,5%/năm.

Cũng trong tháng 10 này, thấp nhất bảng là ngân hàng Techcombank với lãi suất huy động thấp nhất không đổi và dao động từ 4,2%/năm - 4,5%/năm tuỳ thuộc vào điều kiện số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên).

Trong nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước chỉ riêng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,2 điểm % xuống còn niêm yết ở mức là 4,3%/năm. Còn lại các ngân hàng Agribank, Vietinbank và BIDV vẫn giữ nguyên và duy trì lãi suất là 4,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 10/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Đông Á

-

6,80%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,75%

3

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

6,70%

4

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,65%

5

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,60%

6

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,55%

7

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,50%

8

Ngân hàng Bản Việt

-

6,50%

9

SCB

-

6,40%

10

Kienlongbank

-

6,20%

11

Ngân hàng Bắc Á

-

6,20%

12

VietBank

-

6,20%

13

SeABank

Dưới 100 trđ

6,20%

14

PVcomBank

-

6,20%

15

TPBank

-

6,10%

16

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

6,10%

17

Ngân hàng Việt Á

 

6,10%

18

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

6,00%

19

Ngân hàng OCB

-

6,00%

20

VIB

Dưới 100 trđ

5,90%

21

Sacombank

-

5,90%

22

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

5,90%

23

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

5,80%

24

Eximbank

-

5,80%

25

SHB

Dưới 2 tỉ

5,80%

26

ABBank

-

5,80%

27

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

5,70%

28

OceanBank

-

5,65%

29

HDBank

-

5,60%

30

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

5,60%

31

Saigonbank

-

5,60%

32

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,55%

33

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,50%

34

VPBank

Dưới 300 trđ

5,50%

35

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,45%

36

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,40%

37

MSB

-

5,40%

38

ACB

Dưới 200 trđ

5,30%

39

MBBank

-

5,10%

40

LienVietPostBank

-

4,80%

41

Agribank

-

4,50%

42

VietinBank

-

4,50%

43

BIDV

-

4,50%

44

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

4,50%

45

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

4,40%

46

Vietcombank

-

4,30%

47

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,20%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.