So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất tháng 11/2020
Trong nhiều tháng gần đây, xu hướng chung tại các ngân hàng là giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Khảo sát trong tháng 11, nhiều ngân hàng tiếp tục giảm lãi suất so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kì dao động trong phạm vi từ 4,1%/năm đến 6,75%/năm.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,75%/năm, không đổi so với ghi nhận đầu tháng 10. Mức lãi suất này áp dụng cho tất cả các mức tiền gửi của khách hàng.
Trong tháng trước, lãi suất cao nhất ghi nhận được là 6,8%/năm được triển khai tại Ngân hàng Đông Á. Tuy nhiên trong biểu lãi suất mới nhất, ngân hàng này đã giảm đến 1,1 điểm % lãi suất tại kì hạn 9 tháng xuống mức 5,7%/năm.
Ngân hàng Bản Việt giữ nguyên lãi suất tiết kiệm từ tháng 10 ở mức 6,5%/năm, trở thành ngân hàng có lãi suất kì hạn 9 tháng cao thứ 2.
Tiếp theo đó là ngân hàng SeABank với lãi suất 6,45%/năm được áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 10 tỉ trở lên. Lãi suất ngân hàng SeABank tại các khung tiền gửi khác dưới 10 tỉ đồng cũng tương đối cao, dao động từ 6,25%/năm đến 6,4%/năm.
Một số ngân hàng khác có lãi suất huy động cao có thể kể đến như: SCB (6,4%/năm), các ngân hàng Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, VietBank, SeABank và Ngân hàng Việt Á áp dụng cùng lãi suất 6,2%/năm.
Trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng, Vietcombank có lãi suất tiết kiệm thấp nhất là 4,1%/năm. Ba ngân hàng BIDV, VietinBank và Agribank cũng giảm đồng loạt 0,3 điểm % tại kì hạn này, niêm yết cùng ở mức 4,2%/năm.
Vietcombank cũng là ngân hàng có lãi suất tiền gửi tại kì hạn 9 tháng thấp nhất sau khi điều chỉnh giảm 0,2 điểm % trong tháng này.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 11/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,75% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
3 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,45% |
4 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,40% |
5 | SCB | - | 6,40% |
6 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,35% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,30% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,25% |
9 | Kienlongbank | - | 6,20% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,20% |
11 | VietBank | - | 6,20% |
12 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
13 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,20% |
14 | TPBank | - | 6,00% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 6,00% |
16 | PVcomBank | - | 5,90% |
17 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,80% |
18 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 5,80% |
19 | Eximbank | - | 5,80% |
20 | ABBank | - | 5,80% |
21 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 5,70% |
22 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,70% |
23 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,60% |
24 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 5,60% |
25 | OceanBank | - | 5,60% |
26 | Saigonbank | - | 5,60% |
27 | SHB | Dưới 2 tỉ | 5,50% |
28 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,40% |
29 | MSB | - | 5,40% |
30 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,35% |
31 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,30% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,25% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,20% |
34 | HDBank | - | 5,15% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
36 | MBBank | - | 5,10% |
37 | Sacombank | - | 5,10% |
38 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,00% |
39 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 5,00% |
40 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 4,90% |
41 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 4,90% |
42 | LienVietPostBank | - | 4,70% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,70% |
44 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 4,50% |
45 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,40% |
46 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,20% |
47 | Agribank | - | 4,20% |
48 | VietinBank | - | 4,20% |
49 | BIDV | - | 4,20% |
50 | Vietcombank | - | 4,10% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp