NHNN: Lãi suất cho vay ngân hàng phổ biến ở mức 6 - 9%/năm trong ngắn hạn
Lãi suất cho vay ngân hàng BIDV trong gói 30.000 tỷ đồng có gì đáng chú ý? |
Khách hàng giao dịch tại Nam A Bank (Nguồn: Nam A Bank) |
Lãi suất cho vay ngân hàng ít biến động
Theo báo cáo thông tin hoạt động ngân hàng tuần cuối tháng 11 (từ 26 - 30/11), mặt bằng lãi suất cho vay ngắn hạn VND phổ biến ở mức 6 - 9%/năm và từ 9 - 11%/năm đối với cho vay trung và dài hạn.
Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 2,8 - 6%/năm. Trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2,8 - 4,7%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 4,5 - 6%/năm.
Cùng với đó, mặt bằng lãi suất huy động VND phổ biến ở mức 0,6 - 1%/năm đối với tiền gửi không kì hạn và có kì hạn dưới 1 tháng. Tiền gửi có kì hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng có lãi suất 4,3 - 5,5%/năm; tiền gửi có kì hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng có lãi suất 5,3-6,5%/năm. Tiền gửi kì hạn từ 12 tháng trở lên ở mức 6,5 - 7,3%/năm.
Doanh số giao dịch liên ngân hàng tăng cao
Trên thị trường liên ngân hàng, doanh số giao dịch trong tuần bằng VND đạt xấp xỉ 403.898 tỉ đồng, bình quân 80.780 tỉ đồng/ngày, tăng 37.880 tỉ đồng/ngày so với tuần 19 – 23/11. Doanh số giao dịch bằng USD quy đổi ra VND trong tuần đạt khoảng 110.315 tỉ đồng, bình quân 22.063 tỉ đồng/ngày, tăng 2.782 tỉ đồng/ngày so với tuần trước đó.
Các giao dịch tiền đồng chủ yếu tập trung vào kì hạn qua đêm với tỉ trọng khoảng 63% tổng doanh số giao dịch VND và kì hạn 1 tuần, chiếm 21% tổng doanh số giao dịch VND. Đối với giao dịch USD, các kì hạn có doanh số lớn nhất là kì hạn qua đêm và 1 tuần với tỉ trọng lần lượt là 66% và 21%.
Lãi suất bình quân liên ngân hàng trong tuần tương đối ổn định. Cụ thể, lãi suất bình quân kì hạn qua đêm và 1 tuần lần lượt giảm nhẹ 0,07 và 0,01 điểm % xuống 4,7%/năm và 4,75%/năm; kì hạn 1 tháng lãi suất cũng chỉ tăng nhẹ 0,04 điểm % lên 5,06%/năm.
Bảng lãi suất bình quân liên ngân hàng của các kì hạn trong tuần từ 26 – 30/11
Loại tiền | Qua đêm | 1 tuần | 2 tuần | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng |
VND | 4,70% | 4,75% | 4,87% | 5,06% | 5,43% | 6,00% | - |
USD | 2,30% | 2,35% | 2,41% | 2,62% | 2,97% | 3,80% | 4,14% |