Nhập khẩu tôm của Trung Quốc có dấu hiệu chậm lại
Tháng 1-2/2025, nhập khẩu tôm của Trung Quốc đạt 132.000 tấn, trị giá 739 triệu USD, giảm 16% về khối lượng, nhưng chỉ giảm 1% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Đơn giá bình quân tăng 18% lên 5,56 USD/kg.
Riêng tháng 2, nhập khẩu tôm tăng 3% về khối lượng, đạt 62.000 tấn và tăng 21% về giá trị, đạt 340 triệu USD so với tháng 2/2024.
Trong 2 tháng đầu năm nay, Ecuador là nhà xuất khẩu tôm lớn nhất sang Trung Quốc, chiếm 76% tổng lượng tôm nhập khẩu vào thị trường tỷ dân này, đạt 100.000 tấn, trị giá 523 triệu USD, giảm 13% về khối lượng nhưng tăng 2% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu tôm của Ecuador vào Trung Quốc trong tháng 2 đặc biệt tốt khi xuất khẩu tôm tăng 16% khối lượng lên 49.000 tấn và tăng 34% giá trị đạt 251 triệu USD so với tháng 2/2024.
Nhập khẩu tôm từ Ấn Độ, nhà cung cấp tôm lớn thứ 2 cho thị trường Trung Quốc, giai đoạn tháng 1-2/2025, chỉ đạt 16.015 tấn, giảm 28% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu tôm của Trung Quốc từ Argentina trong tháng 2 tăng vọt lên 2.964 tấn, trị giá 24 triệu USD, tăng 476% về khối lượng và 459% về giá trị.
Nông dân nuôi tôm Trung Quốc đã bắt đầu đồng loạt xuống giống sau một thời gian chững lại do giá tôm ở mức thấp hồi đầu năm.
Nhập khẩu tôm vào Trung Quốc tháng 1-2/2025 (Nguồn: Hải quan Trung Quốc) |
||||||
|
Khối lượng (tấn) |
Giá trị (triệu USD) |
Đơn giá (USD/kg) |
Tăng/giảm (KL %) |
Tăng giảm (GT %) |
Tăng giảm (Đơn giá%) |
Ecuador |
100.126 |
523 |
5,22 |
-13 |
2 |
17 |
Ấn Độ |
16.015 |
101 |
6,3 |
-28 |
-9 |
26 |
Argentina |
3.539 |
29 |
8,11 |
128 |
146 |
8 |
Thái Lan |
3.121 |
30 |
9,6 |
-19 |
-20 |
0 |
Arab Saudi |
2.579 |
13 |
5,19 |
-50 |
-40 |
20 |
Indonesia |
1.511 |
9 |
6,2 |
-12 |
-7 |
5 |
Venezuela |
1.134 |
5 |
4,7 |
-37 |
-18 |
30 |
Myanmar |
982 |
5 |
5,32 |
99 |
153 |
27 |
Malaysia |
919 |
10 |
11,16 |
9 |
65 |
52 |
Việt Nam |
824 |
6 |
7,05 |
-31 |
-34 |
-4 |
Khác |
1.231 |
7 |
6,15 |
-68 |
-59 |
36 |
Tổng |
131.980 |
739 |
5,6 |
-16 |
-1 |
18 |