Người Việt chuộng hải sản ngoại của nước nào?
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, trong nửa đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu trên 842 triệu USD hàng thủy sản, giảm 4,2% so với cùng kì 2019 và chiếm 0,72% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Riêng tháng 6 nhập 143,42 triệu USD tăng nhẹ 0,5% so với tháng 5 và giảm 4,3% so với cùng kì 2019.
Nhật Bản, Na Uy, Ấn Độ là ba thị trường cung cấp thủy sản lớn nhất cho Việt Nam trong tháng 6 với lần lượt là 20 triệu USD; 18,2 triệu USD và 17,7 triệu USD.
Tính chung 6 tháng đầu năm nay thì Ấn Độ, Na Uy và Đông Nam Á là những thị trường cung cấp thủy sản nhiều nhất cho Việt Nam.
Trong đó, nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 112,9 triệu USD tăng 4% so cùng kì năm trước và chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản các loại của cả nước.
Từ Na Uy đạt gần 102 triệu USD giảm 2% và chiếm 12% tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ Đông Nam Á đạt 87,5 triệu USD giảm 9%, chiếm trên 10%.
Nhìn chung nhập khẩu thủy sản trong nửa đầu năm nay từ đa số thị trường có kim ngạch kim ngạch so với cùng kì 2019. Giảm mạnh ở các thị trường như Singapore giảm 83% đạt 1,3 triệu USD; Ireland giảm 48% đạt 1,3 triệu USD; Hàn Quốc giảm 43% đạt khoảng 22 triệu USD.
Một số thị trường nhập khẩu vẫn tăng mạnh như: Myanmar tăng 158% đạt 3,9 triệu USD; Ba Lan tăng 81%, đạt 5,4 triệu USD.
Chi tiết nhập khẩu thủy sản của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK | 143.423.177 | 0,5 | 842.395.858 | -4,2 | 100 |
Ấn Độ | 17.716.174 | -19,94 | 112.851.971 | 4,19 | 13,4 |
Na Uy | 18.201.476 | -8,24 | 101.894.261 | -2,13 | 12,1 |
Đông Nam Á | 12.947.274 | 24,18 | 87.533.912 | -8,95 | 10,39 |
Nhật Bản | 19.958.848 | 68,28 | 82.679.990 | 26,93 | 9,81 |
Trung Quốc | 13.254.842 | 29,14 | 61.129.158 | -13,24 | 7,26 |
Đài Loan | 5.885.920 | -31,75 | 60.192.138 | 13,5 | 7,15 |
Indonesia | 4.148.206 | -13,15 | 53.650.016 | -2,56 | 6,37 |
Nga | 6.603.281 | -14,23 | 50.660.971 | 7,52 | 6,01 |
Chile | 10.385.990 | 14,85 | 43.843.531 | 33,59 | 5,2 |
Mỹ | 5.927.012 | -13,31 | 35.569.285 | -24,27 | 4,22 |
EU | 5.078.087 | -9,89 | 27.615.413 | 1,87 | 3,28 |
Hàn Quốc | 4.075.128 | 19,29 | 22.150.115 | -42,57 | 2,63 |
Đan Mạch | 805.675 | -73,35 | 12.076.825 | 5,3 | 1,43 |
Canada | 2.540.185 | 47 | 11.959.703 | -16,18 | 1,42 |
Thái Lan | 1.771.278 | 0,59 | 11.421.168 | -19 | 1,36 |
Philippines | 4.895.771 | 196,26 | 10.027.585 | -26,25 | 1,19 |
Anh | 2.010.595 | 36,72 | 8.862.601 | -13,09 | 1,05 |
Malaysia | 1.729.670 | 47,75 | 7.255.020 | 77,39 | 0,86 |
Ba Lan | 1.704.047 | 80,48 | 5.394.713 | 81,37 | 0,64 |
Myanmar | 189.374 | -78,65 | 3.874.158 | 158,33 | 0,46 |
Singapore | 212.975 | 19,26 | 1.305.965 | -83,25 | 0,16 |
Ireland | 557.770 | 181,77 | 1.281.274 | -48,11 | 0,15 |
Bangladesh | | 569.630 | -30,36 | 0,07 |