|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Người Việt chuộng hải sản ngoại của nước nào?

16:07 | 30/07/2020
Chia sẻ
Ấn Độ, Na Uy và Đông Nam Á là những thị trường cung cấp thủy sản nhiều nhất cho Việt Nam trong nửa đầu năm nay.
Người Việt chuộng hải sản ngoại của nước nào? - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, trong nửa đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu trên 842 triệu USD hàng thủy sản, giảm 4,2% so với cùng kì 2019 và chiếm 0,72% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

Riêng tháng 6 nhập 143,42 triệu USD tăng nhẹ 0,5% so với tháng 5 và giảm 4,3% so với cùng kì 2019.

Nhật Bản, Na Uy, Ấn Độ là ba thị trường cung cấp thủy sản lớn nhất cho Việt Nam trong tháng 6 với lần lượt là 20 triệu USD; 18,2 triệu USD và 17,7 triệu USD.

Người Việt chuộng hải sản ngoại của nước nào? - Ảnh 3.

Đồ họa: TV

Tính chung 6 tháng đầu năm nay thì Ấn Độ, Na Uy và Đông Nam Á là những thị trường cung cấp thủy sản nhiều nhất cho Việt Nam.

Trong đó, nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 112,9 triệu USD tăng 4% so cùng kì năm trước và chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản các loại của cả nước.

Từ Na Uy đạt gần 102 triệu USD giảm 2% và chiếm 12% tổng kim ngạch.

Nhập khẩu từ Đông Nam Á đạt 87,5 triệu USD giảm 9%, chiếm trên 10%.

Người Việt chuộng hải sản ngoại của nước nào? - Ảnh 4.

Đồ họa: TV

Nhìn chung nhập khẩu thủy sản trong nửa đầu năm nay từ đa số thị trường có kim ngạch kim ngạch so với cùng kì 2019. Giảm mạnh ở các thị trường như Singapore giảm 83% đạt 1,3 triệu USD; Ireland giảm 48% đạt 1,3 triệu USD; Hàn Quốc giảm 43% đạt khoảng 22 triệu USD.

Một số thị trường nhập khẩu vẫn tăng mạnh như: Myanmar tăng 158% đạt 3,9 triệu USD; Ba Lan tăng 81%, đạt 5,4 triệu USD.

Chi tiết nhập khẩu thủy sản của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020

Thị trường
Tháng
 6/2020
So với tháng 5/2020 (%)
6 tháng đầu năm 2020
So với cùng kì 2019 (%)
Tỷ trọng

 (%)

Tổng kim ngạch NK
143.423.177
0,5
842.395.858
-4,2
100
Ấn Độ
17.716.174
-19,94
112.851.971
4,19
13,4
Na Uy
18.201.476
-8,24
101.894.261
-2,13
12,1
Đông Nam Á
12.947.274
24,18
87.533.912
-8,95
10,39
Nhật Bản
19.958.848
68,28
82.679.990
26,93
9,81
Trung Quốc
13.254.842
29,14
61.129.158
-13,24
7,26
Đài Loan
5.885.920
-31,75
60.192.138
13,5
7,15
Indonesia
4.148.206
-13,15
53.650.016
-2,56
6,37
Nga
6.603.281
-14,23
50.660.971
7,52
6,01
Chile
10.385.990
14,85
43.843.531
33,59
5,2
Mỹ
5.927.012
-13,31
35.569.285
-24,27
4,22
EU
5.078.087
-9,89
27.615.413
1,87
3,28
Hàn Quốc
4.075.128
19,29
22.150.115
-42,57
2,63
Đan Mạch
805.675
-73,35
12.076.825
5,3
1,43
Canada
2.540.185
47
11.959.703
-16,18
1,42
Thái Lan
1.771.278
0,59
11.421.168
-19
1,36
Philippines
4.895.771
196,26
10.027.585
-26,25
1,19
Anh
2.010.595
36,72
8.862.601
-13,09
1,05
Malaysia
1.729.670
47,75
7.255.020
77,39
0,86
Ba Lan
1.704.047
80,48
5.394.713
81,37
0,64
Myanmar
189.374
-78,65
3.874.158
158,33
0,46
Singapore
212.975
19,26
1.305.965
-83,25
0,16
Ireland
557.770
181,77
1.281.274
-48,11
0,15
Bangladesh
 
569.630
-30,36
0,07
     

Ánh Dương