|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất tháng 2/2021

20:32 | 08/02/2021
Chia sẻ
Khảo sát ngày 8/2, lãi suất ngân hàng OceanBank trong tháng 2 có thay đổi tại nhiều kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi tại quầy áp dụng cho hình thức lĩnh lãi cuối kì có phạm vi từ 3,5%/năm đến 6,8%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Lãi suất ngân hàng OceanBank mới nhất tháng 2/2021 - Ảnh 1.

Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương. Ảnh minh họa

Sang tháng 2, Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) đã áp dụng biểu lãi suất huy động mới nhất dành cho khách hàng. Hầu hết các kỳ hạn hạn gửi đều giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 1.

Đối với tiền gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất nằm trong phạm vi từ 3,5%/năm đến 6,8%/năm. Biểu lãi suất này được áp dụng cho các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng, lãi trả vào cuối kỳ.

Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được niêm yết ở mức 3,5%/năm, không đổi so với trước. Ba kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng cũng tiếp tục được duy trì lãi suất là 3,6%/năm.

Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng giảm đồng loạt 0,2 điểm %. Trong đó tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng cùng có lãi suất là 5,3%/năm. Hai kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng cùng được triển khai với lãi suất 5,4%/năm. Lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng lần lượt tương ứng là 5,4%/năm và 5,8%/năm.

Từ kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng, OceanBank tiến hành hạ 0,3 điểm % lãi suất tại mỗi kỳ hạn. Lãi suất ngân hàng OceanBank niêm yết tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng là 6,6%/năm. Ngân hàng tiếp tục huy động tiền gửi tại kỳ hạn 15 tháng với lãi suất ở mức 6,45%/năm. Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng được áp dụng cùng mức 6,8%/năm.

Có thể thấy, lãi suất tiền gửi cao nhất tại OceanBank ghi nhận được là 6,8%/năm được áp dụng tại các kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng.

Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tuần được niêm yết với lãi suất 0,2%/năm.

Các khách hàng mở tài khoản tiết kiệm qua kênh online được hưởng lãi suất huy động từ 3,5%/năm đến 6,8%/năm. Tuy nhiên ở các kỳ hạn 6 -12 tháng, ngân hàng áp dụng lãi suất cao hơn 0,15 điểm % so với khi gửi tiết kiệm tại quầy. Ở các kỳ hạn khác, tiền tiết kiệm online có lãi suất tương tự lãi suất tiền gửi tại quầy.

Biểu lãi suất ngân hàng OceanBank dành cho khách hàng cá nhân

THỜI HẠN

LÃI SUẤT (%/năm)

Lãi suất cuối kì

Tại quầy

Online

Không kỳ hạn

0,2

0,2

1 tuần

0,2

0,2

2 tuần

0,2

0,2

3 tuần

0,2

0,2

01 tháng

3,5

3,5

02 tháng

3,5

3,5

03 tháng

3,6

3,6

04 tháng

3,6

3,6

05 tháng

3,6

3,6

06 tháng

5,3

5,45

07 tháng

5,3

5,45

08 tháng

5,4

5,55

09 tháng

5,4

5,55

10 tháng

5,5

5,65

11 tháng

5,8

5,95

12 tháng

6,3

6,45

13 tháng

6,3

6,3

15 tháng

6,45

6,45

18 tháng

6,8

6,8

24 tháng

6,8

6,8

36 tháng

6,8

6,8

Nguồn: OceanBank

Lãi suất ngân hàng OceanBank dành cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp cũng được điều chỉnh giảm xuống 0,15 - 0,4 điểm % tại tất cả các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 24 tháng. Biểu lãi suất ngân hàng có phạm vi dao động trong khoảng từ 3%/năm đến 5,5%/năm,lĩnh lãi cuối kỳ.

Bên cạnh đó OceanBank cũng giảm lãi suất niêm yết đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất Over Night xuống còn 0,1 điểm %. Tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn siêu ngắn 1 - 3 tuần cũng giảm từ 0,2%/năm xuống mức 0,15%/năm.

Ngoài lựa chọn thời gian nhận lãi vào cuối kỳ, khách hàng cũng có thể chọn các phương thức nhận lãi khác như: lĩnh lãi đầu kỳ (2,91%/năm - 2,91%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (2,99%/năm - 5,22%/năm), lĩnh lãi hàng quý (5,1%/năm - 5,25%/năm).

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng OceanBank dành cho khách hàng doanh nghiệp

KỲ HẠN

LÃI SUẤT (%/năm)

VNĐ

Lĩnh lãi cuối kỳ

Lĩnh lãi đầu kỳ

Lĩnh lãi hàng tháng

Lĩnh lãi hàng quý

TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng.

0,1

 

 

 

Over Night

0,1

 

 

 

1 tuần

0,15

 

 

 

2 tuần

0,15

 

 

 

3 tuần

0,15

 

 

 

01 tháng

3

2,91

 

 

02 tháng

3

2,91

2,99

 

03 tháng

3,2

3,1

3,19

 

04 tháng

3,2

3,1

3,18

 

05 tháng

3,2

3,1

3,18

 

06 tháng

4

3,84

3,96

 

07 tháng

4,5

4,3

4,45

 

08 tháng

4,5

4,3

4,44

 

09 tháng

4,6

4,39

4,53

 

10 tháng

4,6

4,39

4,52

 

11 tháng

4,6

4,39

4,51

 

12 tháng

5,2

4,94

5,08

5,1

24 tháng

5,5

2,91

5,22

5,25

Nguồn: OceanBank

Đây là mức lãi suất tối đa, chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch OceanBank để biết thêm chi tiết.

Sếp Vicem Hà Tiên: Giá bán xi măng vào sân bay Long Thành 'rất chua chát'
Lãnh đạo công ty cho biết thường cung cấp 50-100% sản lượng xi măng ở các dự án lớn phía Nam, theo đó kỳ bạn cung cấp ít nhất gần nửa triệu tấn cho siêu dự án này dù giá biên lợi nhuận không cao.