Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất 7,7%năm
Khảo sát mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khung 3% - 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng, HDBank đang là nơi áp dụng mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 1 năm với mức 7,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi với mức thấp hơn, lãi suất tại HDBank là 5,5%/năm. Kế tiếp là Ngân hàng Bắc Á với mức lãi suất 6%/năm và kèm điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới, Bắc Á sẽ ấn định lãi suất 5,8%/năm.
Ở mức lãi suất thấp hơn là 5,9%/năm, duy nhất Ngân hàng Bản Việt chi trả con số này.
Còn ở mức 5,8%/năm là lãi suất tiết kiệm đang được triển khai tại Ngân hàng Đông Á và Saigonbank. Trong khi đó, CBBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,75%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm tại ngân hàng VietBank, OceanBank và ABBank sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 5,7%/năm.
Nhiều ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động vốn tháng 1/2025 là 5,5%/năm, như NCB, HDBank, MSB còn VPBank cần hạn mức tiền gửi trên 10 tỷ đồng.
Ngoài ra, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với khung lãi suất dao động 3% - 5,4%/năm.
Trong 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Agribank và BIDV đang cùng chung lãi suất tiết kiệm là 4,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Thấp hơn, Vietcombank và Vietinbank lần lượt chi trả 4,6%/năm và 3%/năm cho cùng kỳ hạn. Lãi suất áp dụng tại Vietinbank cũng đang là mức thấp nhất trong danh sách so sánh biểu lãi suất của các ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng mới nhất tháng 1/2025
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
HDBank |
Trên 500 tỷ |
7,70 |
2 |
Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,00 |
3 |
Bản Việt |
- |
5,90 |
4 |
Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,80 |
5 |
Đông Á |
- |
5,80 |
6 |
Saigonbank |
- |
5,80 |
7 |
CBBank |
|
5,75 |
8 |
VietBank |
- |
5,70 |
9 |
OceanBank |
- |
5,70 |
10 |
ABBank |
- |
5,70 |
11 |
NCB |
- |
5,50 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,50 |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,50 |
14 |
MSB |
- |
5,50 |
15 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,40 |
16 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,40 |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,40 |
18 |
Eximbank |
- |
5,40 |
19 |
Kienlongbank |
- |
5,30 |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,30 |
21 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
5,20 |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,20 |
23 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,20 |
24 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,20 |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,10 |
26 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,10 |
27 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
5,00 |
28 |
MBBank |
Dưới 1 tỷ |
4,95 |
29 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,90 |
30 |
Sacombank |
- |
4,90 |
31 |
PVcomBank |
- |
4,80 |
32 |
Agribank |
- |
4,70 |
33 |
BIDV |
- |
4,70 |
34 |
Techcombank |
- |
4,70 |
35 |
Vietcombank |
- |
4,60 |
37 |
ACB |
|
4,40 |
38 |
VietinBank |
- |
3,00 |
Nguồn: PV tổng hợp.