Hai ngân hàng đang dẫn đầu lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng
Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi được ấn định dao động từ 1,6% đến 4,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong tháng 1/2025, Ngân hàng Bắc Á tiếp tục nắm giữ vị trí quán quân khi có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4,1%/năm với điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng, nhỉnh hơn 0,05 điểm % so với tháng trước. Nếu gửi dưới 1 tỷ đồng, lãi suất được áp dụng là 3,9%/năm.
Đồng hạng, Ngân hàng Đông Á cũng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 1 tháng là 4,1%/năm. CBBank xếp ngay sau với lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn là 4,05%/năm.
Tại mức 4%/năm, ba ngân hàng đang cùng niêm yết là VietBank, OceanBank và IndovinaBank. Trong khi đó, NCB, OCB đang đưa ra lãi suất 3,9%/năm. Ngoài ra, VPBank cũng đang ấn định mức lãi suất này nhưng kèm điều kiện gửi ít nhất 50 tỷ đồng. Nếu thấp hơn 50 tỷ, lãi suất tại VPBank dao động 3,7 - 3,8%/năm.
Hai ngân hàng cũng đang cùng niêm yết lãi suất 3,7%/năm như VPBank là TPBank, VIB (trên 300 triệu đồng).
Trong bảng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng, duy nhất MSB đang có lãi suất tiền gửi là 3,6%/năm.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,5%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank và BIDV đang áp dụng lãi suất tiền gửi 1,7%/năm, Vietcombank tiếp tục triển khai với mức 1,6%/năm. Còn riêng Agribank, sau khi tăng mạnh lãi suất, ngân hàng này đã dẫn đầu trong nhóm Big4 để có mức lãi suất hấp dẫn 2,4%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, cao hơn 0,2 điểm % so với tháng 12/2024.
Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 1/2025
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,10 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,10 |
3 |
CBBank |
|
4,05 |
4 |
VietBank |
- |
4,00 |
5 |
OceanBank |
- |
4,00 |
6 |
Indovinabank |
|
4,00 |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,90 |
8 |
NCB |
- |
3,90 |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,90 |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,80 |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80 |
13 |
TPBank |
- |
3,70 |
14 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,70 |
15 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
3,70 |
16 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,70 |
17 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,70 |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,70 |
19 |
MSB |
- |
3,60 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,50 |
21 |
Eximbank |
- |
3,50 |
22 |
Techcombank |
- |
3,40 |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,40 |
24 |
HDBank |
- |
3,35 |
25 |
Kienlongbank |
- |
3,30 |
26 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
3,30 |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,30 |
28 |
ABBank |
- |
3,30 |
29 |
Saigonbank |
- |
3,30 |
30 |
MBBank |
Dưới 1 tỷ |
3,20 |
31 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,20 |
32 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
3,10 |
33 |
PVcomBank |
- |
3,00 |
34 |
Sacombank |
- |
2,80 |
35 |
Standard Chartered |
- |
2,59 |
36 |
Agribank |
- |
2,40 |
37 |
ACB |
|
2,30 |
38 |
Shinhan Bank |
|
1,90 |
39 |
VietinBank |
- |
1,70 |
40 |
BIDV |
- |
1,70 |
41 |
Vietcombank |
- |
1,60 |
42 |
SCB |
- |
1,60 |
Nguồn: PV tổng hợp.