Ngân hàng Đông Á mất vị trí quán quân lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng
Trong tháng 1/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,0%/năm đến 5,65%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng đang được ghi nhận tại CBBank với 5,65%/năm, soán ngôi quán quân của Ngân hàng Đông Á vào tháng trước.
Ngân hàng Bắc Á ở vị trí á quân trong danh sách với mức lãi suất 5,55%/năm, điều kiện gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới 1 tỷ, ngân hàng này đưa ra lãi suất là 5,35%/năm. Cùng vị trí, Ngân hàng Đông Á cũng đang niêm yêt lãi suất 5,55%/năm.
Thấp hơn ở mức 5,35%/năm đang là lãi suất tiết kiệm mà Ngân hàng IndovinaBank đang niêm yết. Trong khi đó, OceanBank, VietBank và Bản Việt cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm.
Duy nhất một ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động vốn 5,25%/năm là NCB. Thấp hơn với 5,2%/năm là lãi suất đang được triển khai tại HDBank và Eximbank với cùng kỳ hạn nửa năm.
Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng cao nhất tại VPBank là 5,1%/năm với điều kiện gửi từ 50 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi thấp hơn, mức lãi suất áp dụng dao động 4,9% - 5%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2% - 4,8%/năm.
Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, VietinBank chỉ trả 2%/năm cho kỳ hạn nửa năm, thấp nhất trong hệ thống. Riêng Agribank vượt bậc với mức lãi suất tiết kiệm 3,7%/năm, cao hơn 0,2 điểm % so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 1/2025 cho kỳ hạn 6 tháng
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
CBBank |
|
5,65 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,55 |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,55 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,35 |
5 |
Indovinabank |
|
5,35 |
6 |
VietBank |
- |
5,30 |
7 |
OceanBank |
- |
5,30 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,30 |
9 |
NCB |
- |
5,25 |
10 |
HDBank |
- |
5,20 |
11 |
Eximbank |
- |
5,20 |
12 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,10 |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,10 |
14 |
Kienlongbank |
- |
5,00 |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,00 |
16 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
17 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,90 |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,90 |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,80 |
20 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,80 |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,80 |
22 |
Saigonbank |
- |
4,80 |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,70 |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,70 |
25 |
MSB |
- |
4,70 |
26 |
TPBank |
- |
4,60 |
27 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,60 |
28 |
Techcombank |
- |
4,30 |
29 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
4,30 |
30 |
MBBank |
Dưới 1 tỷ |
4,20 |
31 |
Sacombank |
- |
4,20 |
32 |
PVcomBank |
- |
4,20 |
33 |
Standard Chartered |
- |
3,76 |
34 |
Agribank |
- |
3,70 |
35 |
ACB |
|
3,50 |
36 |
Shinhan Bank |
|
3,20 |
37 |
BIDV |
- |
3,00 |
38 |
Vietcombank |
- |
2,90 |
39 |
SCB |
- |
2,90 |
40 |
HSBC |
2,75 |
|
41 |
VietinBank |
- |
2,00 |
Nguồn: PV tổng hợp.