Lãi suất ngân hàng Nam A Bank mới nhất tháng 6/2023
Lãi suất tiền gửi VND của ngân hàng Nam A Bank
So với tháng trước, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) không có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn trong tháng này. Hiện, tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, đang được niêm yết với lãi suất trong khoảng 5 - 7,6%/năm.
Cụ thể, ngân hàng ấn định mức lãi suất 5%/năm cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Ba kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng có mức lãi suất ngân hàng lần lượt là 7,45%/năm, 7,6%/năm và 7,3%/năm.
Được ấn định cùng mức lãi suất là 7,1%/năm là các kỳ hạn 9 tháng và 10 tháng. Tương tự, lãi suất tiết kiệm dành cho tiền gửi có kỳ hạn 11 tháng đang ở mức 6,7%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng gửi kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, áp dụng lãi suất kỳ hạn 14 tháng lãi cuối kỳ.
- TIN LIÊN QUAN
-
Cập nhật lãi suất ngân hàng Nam A Bank trong tháng 7/2023 chi tiết nhất 04/07/2023 - 16:50
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank quy định cho các kỳ hạn 14 - 18 tháng ổn định tại mức 7,3%/năm; kỳ hạn 19 - 23 tháng là 7,6%/năm và kỳ hạn 25 - 35 tháng là 7,4%/năm.
Theo đó, tiền gửi dưới 500 tỷ đồng có kỳ hạn 24 tháng được ngân hàng áp dụng lãi suất của kỳ hạn 23 tháng là 7,6%/năm.
Ngoài ra, kỳ hạn 36 tháng với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất của tháng trước đó là 7,4%/năm.
Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền có kỳ hạn 1 - 3 tuần hoặc không kỳ hạn, Nam A Bank áp dụng lãi suất ngân hàng là 0,5%/năm, chỉ dành riêng cho hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Song song đó, khách hàng có thêm nhiều lựa chọn các phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất tương ứng như sau: lĩnh lãi hàng tháng là 4,95 - 7,45%/năm, lĩnh lãi đầu kỳ là 4,89 - 7,27%/năm; lĩnh lãi hàng quý là 6,73 - 7,38%/năm và lĩnh lãi 6 tháng/lần là 6,79 - 7,2%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi hàng tháng |
Lãi đầu kỳ |
Lãi hàng quý |
Lãi 6 tháng/lần |
KKH |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 7 - 13 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
5 |
- |
4,97 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
5 |
4,98 |
4,95 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
5 |
4,97 |
4,93 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
5 |
4,96 |
4,91 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
5 |
4,95 |
4,89 |
- |
- |
6 tháng |
7,45 |
7,33 |
7,18 |
7,38 |
- |
7 tháng |
7,6 |
7,45 |
7,27 |
- |
- |
8 tháng |
7,3 |
7,14 |
6,96 |
- |
- |
9 tháng |
7,1 |
6,93 |
6,74 |
6,97 |
- |
10 tháng |
7,1 |
6,91 |
6,7 |
- |
- |
11 tháng |
6,7 |
6,51 |
6,31 |
- |
- |
12 tháng (**) |
- |
7,06 |
6,8 |
7,1 |
7,17 |
13 tháng (**) |
- |
7,04 |
6,76 |
- |
- |
14 tháng |
7,3 |
7,02 |
6,72 |
- |
- |
15 tháng |
7,3 |
7 |
6,68 |
7,04 |
- |
16 tháng |
7,3 |
6,98 |
6,65 |
- |
- |
17 tháng |
7,3 |
6,96 |
6,61 |
- |
- |
18 tháng |
7,3 |
6,94 |
6,57 |
6,98 |
7,04 |
19 tháng |
7,6 |
7,19 |
6,78 |
- |
- |
20 tháng |
7,6 |
7,17 |
6,74 |
- |
- |
21 tháng |
7,6 |
7,15 |
6,7 |
7,19 |
- |
22 tháng |
7,6 |
7,13 |
6,67 |
- |
- |
23 tháng |
7,6 |
7,11 |
6,63 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
7,09 |
6,59 |
7,13 |
7,2 |
25 tháng |
7,4 |
6,9 |
6,41 |
- |
- |
26 tháng |
7,4 |
6,88 |
6,37 |
- |
- |
27 tháng |
7,4 |
6,86 |
6,34 |
6,9 |
- |
28 tháng |
7,4 |
6,84 |
6,31 |
- |
- |
29 tháng |
7,4 |
6,82 |
6,27 |
- |
- |
30 tháng |
7,4 |
6,8 |
6,24 |
6,84 |
6,9 |
31 tháng |
7,4 |
6,79 |
6,21 |
- |
- |
32 tháng |
7,4 |
6,77 |
6,18 |
- |
- |
33 tháng |
7,4 |
6,75 |
6,14 |
6,79 |
|
34 tháng |
7,4 |
6,73 |
6,11 |
- |
- |
35 tháng |
7,4 |
6,71 |
6,08 |
- |
- |
36 tháng(****) |
- |
6,7 |
6,05 |
6,73 |
6,79 |
Nguồn: Nam A Bank
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến của ngân hàng Nam A Bank
Sang tháng mới, lãi suất tiết kiệm dành cho khoản tiền gửi trực tuyến ghi nhận giảm tại hầu hết các kỳ hạn.
Cụ thể, lãi suất dành cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng đang ở cùng mức 5%/năm, cùng giảm 0,5 điểm % so với tháng trước.
Kế đến, các kỳ hạn 6 - 7 tháng, 8 - 9 tháng và 10 - 11 tháng có mức lãi suất tương ứng là 8%/năm; 8,1%/năm và 7,6%/năm.
Trong đó, lãi suất có kỳ hạn 6 tháng, 10 tháng và 11 tháng giảm 0,5 điểm %; kỳ hạn 7 tháng giảm 0,6 điểm %; kỳ hạn 8 tháng giảm 0,2 điểm % và kỳ hạn 9 tháng tiếp tục ổn định.
Các kỳ hạn 12 - 14 tháng đang có lãi suất ngân hàng đạt cùng mức 8,%/năm (giảm 0,2 điểm %) và kỳ hạn 15 - 36 tháng với mức 7,8%/năm (giảm 0,3 - 0,6 điểm %).
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
01 tuần |
0,5 |
02 tuần |
0,5 |
03 tuần |
0,5 |
01 tháng |
5 |
02 tháng |
5 |
03 tháng |
5 |
04 tháng |
5 |
05 tháng |
5 |
06 tháng |
8 |
07 tháng |
8 |
08 tháng |
8,1 |
09 tháng |
8,1 |
10 tháng |
7,6 |
11 tháng |
7,6 |
12 tháng |
8 |
13 tháng |
8 |
14 tháng |
8 |
15 tháng |
7,8 |
16 tháng |
7,8 |
17 tháng |
7,8 |
18 tháng |
7,8 |
24 tháng |
7,8 |
36 tháng |
7,8 |
Nguồn: Nam A Bank