Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm tháng 12/2022 cao nhất là bao nhiêu
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm được triển khai cho kỳ hạn 2 năm (24 tháng) đang dao động trong khoảng từ 6,8%/năm đến 10%/năm. Nhiều ngân hàng vẫn duy trì đà tăng lãi suất trong tháng này với biên độ tăng thêm 0,3 - 1,55 điểm % so với tháng trước.
Saigonbank đã chạm mốc lãi suất tiết kiệm 10%/năm, dẫn đầu trong số 30 ngân hàng được khảo sát. Mức lãi suất này cao hơn 1,4 điểm % so với ghi nhận hồi đầu tháng 11.
Lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là 9,85%/năm, đang được triển khai cho mọi khoản tiết kiệm tại Ngân hàng Đông Á. Mức điều chỉnh lãi suất so với tháng trước là 1,55 điểm %.
Trong tháng này, SCB xếp ở vị trí thứ ba với lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm là 9,6%/năm, tăng 0,8 điểm % so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 1/2023 11/01/2023 - 14:55
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất từ 9%/năm như: Ngân hàng Bắc Á có lãi suất 9,4%/năm; VPBank có lãi suất 9,2 - 9,3%/năm; VietBank và Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất là 9,3%/năm, Techcombank và OceanBank có lãi suất 9,2%/năm; PVcomBank có lãi suất 9,1%/năm; Sacombank, OCB và MSB cùng triển khai lãi suất là 9%/năm…
Bên cạnh các ngân hàng tăng giá thì vẫn có một số ngân hàng giữ nguyên lãi suất tiết kiệm trong tháng này như: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, MBBank, Eximbank, CBBank…
HDBank với lãi suất không đổi ở mức 6,8%/năm đang là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong tháng 12.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Saigonbank |
- |
10,00% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,85% |
3 |
SCB |
- |
9,60% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,40% |
5 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
6 |
VietBank |
- |
9,30% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,30% |
8 |
Techcombank |
- |
9,20% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
10 |
OceanBank |
- |
9,20% |
11 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
12 |
Sacombank |
- |
9,00% |
13 |
MSB |
- |
9,00% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,65% |
16 |
Kienlongbank |
- |
8,60% |
17 |
VIB |
- |
8,60% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
19 |
ABBank |
- |
8,40% |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,40% |
21 |
MBBank |
- |
8,30% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,10% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,00% |
24 |
Eximbank |
- |
7,50% |
25 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
26 |
Agribank |
- |
7,40% |
27 |
VietinBank |
- |
7,40% |
28 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
29 |
BIDV |
- |
7,40% |
30 |
SeABank |
- |
7,30% |
31 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: Tổng hợp.