So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 12/2022?
Bước sang tháng 12, nhiều ngân hàng vẫn tiếp đà tăng mạnh lãi suất tiết kiệm. Tuy nhiên lãi suất tại một số ngân hàng đã chững lại và duy trì ổn định không đổi so với tháng trước.
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được tại ngân hàng ABBank ở mức 11,5%/năm. Lãi suất này được ABBank áp dụng cho khoản tiền gửi dưới 1.500 tỷ đồng gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Saigonbank đứng thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này với mức 10%/năm. Mặc dù niêm yết lãi suất rất cao nhưng Saigonbank không có yêu cầu đi kèm về số tiền tối thiểu. Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 - 36 tháng với mọi hạn mức tiền gửi đều sẽ được hưởng lãi suất 10%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 1/2023? 10/01/2023 - 17:35
Ngân hàng SCB cũng đang có lãi suất khá cao là 9,95%/năm, áp dụng với mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
Ngoài 3 ngân hàng kể trên, cũng có nhiều ngân hàng khác huy động vốn với lãi suất tiền gửi hấp dẫn như: Ngân hàng Đông Á (9,85%/năm), Ngân hàng Bắc Á (9,8%/năm), LienVietPostBank và Techcombank (9,5%/năm)...
Các ngân hàng có lãi suất tăng mạnh trong tháng 12 có thể kể đến như: ABBank tăng 2,7%/năm, Ngân hàng Bắc Á tăng 1,6%/năm, Ngân hàng Đông Á tăng 1,55%, Sacombank tăng 1,5%/năm…
Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng giữ nguyên lãi suất không đổi so với tháng trước như: HDBank, MBBank, SHB, Eximbank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV…
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 12/2022
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
ABBank |
11,50% |
13 - dưới 1.500 tỷ |
2 |
Saigonbank |
10,00% |
12 - 36 tháng |
3 |
SCB |
9,95% |
12 tháng |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
9,85% |
13 - 36 tháng |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
9,80% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
6 |
LienVietPostBank |
9,50% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
7 |
Techcombank |
9,50% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
9,40% |
36 - 60 tháng |
9 |
VPBank |
9,30% |
18 - 36 tháng, từ 10 tỷ trở lên |
10 |
VietBank |
9,30% |
15 - 36 tháng |
11 |
HDBank |
9,20% |
12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
12 |
OceanBank |
9,20% |
18 - 36 tháng |
13 |
MSB |
9,20% |
36 tháng |
14 |
PVcomBank |
9,10% |
15 - 36 tháng |
15 |
Sacombank |
9,00% |
15 - 36 tháng |
16 |
Ngân hàng OCB |
9,00% |
18 - 36 tháng |
17 |
Kienlongbank |
8,80% |
12 - 15 tháng |
18 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
8,65% |
15 - 60 tháng |
19 |
VIB |
8,60% |
12 - 36 tháng |
20 |
MBBank |
8,60% |
60 tháng |
21 |
Ngân hàng Việt Á |
8,40% |
15 - 36 tháng |
22 |
SHB |
8,20% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
23 |
Eximbank |
7,50% |
15 - 36 tháng |
24 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
25 |
SeABank |
7,43% |
36 tháng |
26 |
Agribank |
7,40% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
VietinBank |
7,40% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Vietcombank |
7,40% |
12 - 60 tháng |
29 |
BIDV |
7,40% |
12 - 36 tháng |
30 |
TPBank |
7,40% |
18, 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.