|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng: Duy trì ổn định trong tháng 12/2022

16:01 | 07/12/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 12, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại 4 ngân hàng lớn là Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank không ghi nhận có điều chỉnh mới so với đầu tháng 11.

Lãi suất tiền gửi tại Big 4 ngân hàng trong tháng này tiếp tục được duy trì trong phạm vi từ 4,9%/năm đến 7,4%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Sau khi liên tục tăng lãi suất trong vài tháng qua thì lãi suất tiền gửi tại 4 “ông lớn” này đã giữ ổn định trở lại.

Nguồn: Freepik.

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, mức lãi suất thấp nhất ghi nhận được là 4,9%/năm, đang được cả 4 ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng.

Còn mức lãi suất cao nhất hiện tại là 7,4%/năm, nhìn chung được Big 4 áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Cụ thể trong đó Agribank áp dụng lãi suất 7,4%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm từ 12 tháng đến 24 tháng. Vietcombank triển khai cho tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Ngân hàng BIDV niêm yết mức lãi suất tiết kiệm này tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng. Còn tại ngân hàng VietinBank áp dụng cho khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và từ 36 tháng trở lên.

Nhìn chung lãi suất tiết kiệm tại 4 ngân hàng này đang được triển khai tương đối giống nhau. Tuy nhiên vẫn có một số điểm khác biệt tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng. 

Tại kỳ hạn 6 tháng, VietinBank, Vietcombank và BIDV cùng có lãi suất ngân hàng là 6%/năm. Trong khi đó Agribank có lãi suất cao hơn ghi nhận ở mức 6,1%/năm.

Còn tại kỳ hạn 9 tháng, Vietcombank và VietinBank áp dụng lãi suất cùng ở mức 6%/năm. Còn tại Agribank và BIDV cùng ấn định lãi suất ở mức 6,1%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 tháng 12/2022

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

2 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

3 tháng

5,4%

5,4%

5,4%

5,4%

4 tháng

5,4%

5,4%

   

5 tháng

5,4%

5,4%

 

5,4%

6 tháng

6,1%

6,0%

6,0%

6,0%

7 tháng

6,1%

6,0%

   

8 tháng

6,1%

6,0%

   

9 tháng

6,1%

6,0%

6,0%

6,1%

12 tháng

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

13 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

15 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

18 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

24 tháng

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

36 tháng

 

7,4%

7,4%

7,4%

LS cao nhất

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 - 60 tháng

12 đến 36 tháng

Nguồn: Tổng hợp.

Ngọc Mai