Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm chạm ngưỡng 10%/năm trong tháng 12/2022
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) đang được niêm yết trong khoảng từ 6,83%/năm đến 10%/năm.
Trong tháng này, nổi bật nhất là ngân hàng Saigonbank với lãi suất bật tăng lên tới 10%/năm, cao hơn 1,7 điểm % so với tháng trước.
Giữ vị trí cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là 9,95%/năm đang được triển khai tại ngân hàng SCB với mọi khoản tiền gửi. Mức chênh lệch lãi suất so với tháng trước khá cao là 1,15 điểm %.
Ngân hàng Đông Á trong tháng này đã điều chỉnh tăng mạnh thêm 1,85 điểm % so với tháng trước, nâng lãi suất tiền gửi lên mức 9,75%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 9,5%/năm trong tháng 1/2023 11/01/2023 - 14:13
Có khá nhiều ngân hàng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất trên 9%/năm như: Techcombank có lãi suất 9,2 - 9,5%/năm; các ngân hàng HDBank, Ngân hàng Bắc Á, VietBank, Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất 9,2 %/năm; VPBank có lãi suất 9,1 - 9,2%/năm; PVcomBank có lãi suất 9%/năm.
Ngân hàng Đông Á có lãi suất tăng mạnh nhất là 1,85 điểm % so với tháng trước. Theo sau đó là VietBank tăng 1,8 điểm %; Saigonbank và ABBank tăng 1,7 điểm %; Sacombank và MSB tăng 1,6 điểm %...
Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng có lãi suất tiết kiệm không đổi trong tháng này, có thể kể đến như: HDBank, MBBank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV…
SeABank đang có lãi suất thấp nhất trong số 30 suất ngân hàng, triển khai ở mức 6,83%/năm. So với tháng trước ngân hàng đã điều chỉnh tăng thêm 0,23 điểm % lãi suất.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 12/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Saigonbank |
- |
10,00% |
2 |
SCB |
- |
9,95% |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,75% |
4 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,20% |
6 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
9,20% |
7 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
9,20% |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,20% |
9 |
VietBank |
- |
9,20% |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,20% |
11 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,10% |
12 |
PVcomBank |
- |
9,00% |
13 |
Sacombank |
- |
8,90% |
14 |
ABBank |
- |
8,90% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,90% |
16 |
Kienlongbank |
- |
8,80% |
17 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,60% |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,60% |
19 |
OceanBank |
- |
8,60% |
20 |
MSB |
- |
8,60% |
21 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
22 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,30% |
23 |
MBBank |
- |
8,00% |
24 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,90% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,70% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,60% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
28 |
Agribank |
- |
7,40% |
29 |
VietinBank |
- |
7,40% |
30 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
31 |
BIDV |
- |
7,40% |
32 |
Eximbank |
- |
7,40% |
33 |
SeABank |
- |
6,83% |
Nguồn: Tổng hợp.