|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm chạm ngưỡng 10%/năm trong tháng 12/2022

18:07 | 07/12/2022
Chia sẻ
Mức lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm tiếp tục tăng tại nhiều ngân hàng trong nước. Mức tăng dao động trong khoảng 0,23 - 1,85 điểm % so với hồi đầu tháng 11.

Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) đang được niêm yết trong khoảng từ 6,83%/năm đến 10%/năm.

Trong tháng này, nổi bật nhất là ngân hàng Saigonbank với lãi suất bật tăng lên tới 10%/năm, cao hơn 1,7 điểm % so với tháng trước.

Giữ vị trí cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là 9,95%/năm đang được triển khai tại ngân hàng SCB với mọi khoản tiền gửi. Mức chênh lệch lãi suất so với tháng trước khá cao là 1,15 điểm %.

Ngân hàng Đông Á trong tháng này đã điều chỉnh tăng mạnh thêm 1,85 điểm % so với tháng trước, nâng lãi suất tiền gửi lên mức 9,75%/năm.

Có khá nhiều ngân hàng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất trên 9%/năm như: Techcombank có lãi suất 9,2 - 9,5%/năm; các ngân hàng HDBank, Ngân hàng Bắc Á, VietBank, Ngân hàng Bản Việt cùng có lãi suất 9,2 %/năm; VPBank có lãi suất 9,1 - 9,2%/năm; PVcomBank có lãi suất 9%/năm.

Ngân hàng Đông Á có lãi suất tăng mạnh nhất là 1,85 điểm % so với tháng trước. Theo sau đó là VietBank tăng 1,8 điểm %; Saigonbank và ABBank tăng 1,7 điểm %; Sacombank và MSB tăng 1,6 điểm %...

Bên cạnh đó cũng có một số ngân hàng có lãi suất tiết kiệm không đổi trong tháng này, có thể kể đến như: HDBank, MBBank, Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV…

SeABank đang có lãi suất thấp nhất trong số 30 suất ngân hàng, triển khai ở mức 6,83%/năm. So với tháng trước ngân hàng đã điều chỉnh tăng thêm 0,23 điểm % lãi suất.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 12/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Saigonbank

-

10,00%

2

SCB

-

9,95%

3

Ngân hàng Đông Á

-

9,75%

4

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

9,50%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

9,20%

6

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

9,20%

7

Techcombank

Dưới 999 tỷ

9,20%

8

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

9,20%

9

VietBank

-

9,20%

10

Ngân hàng Bản Việt

-

9,20%

11

VPBank

Dưới 10 tỷ

9,10%

12

PVcomBank

-

9,00%

13

Sacombank

-

8,90%

14

ABBank

-

8,90%

15

Ngân hàng OCB

-

8,90%

16

Kienlongbank

-

8,80%

17

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,60%

18

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

8,60%

19

OceanBank

-

8,60%

20

MSB

-

8,60%

21

LienVietPostBank

-

8,50%

22

Ngân hàng Việt Á

-

8,30%

23

MBBank

-

8,00%

24

HDBank

Dưới 300 tỷ

7,90%

25

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,70%

26

SHB

Dưới 2 tỷ

7,60%

27

Ngân hàng Xây Dựng (CBBank)

 

7,45%

28

Agribank

-

7,40%

29

VietinBank

-

7,40%

30

Vietcombank

-

7,40%

31

BIDV

-

7,40%

32

Eximbank

-

7,40%

33

SeABank

-

6,83%

Nguồn: Tổng hợp.

 

Ngọc Mai