Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất lên đến 9,6%/năm trong tháng 12/2022
Khảo sát ngày 7/12, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng đang được triển khai trong khoảng từ 6%/năm đến 9,6%/năm. So với tháng trước, lãi suất tăng thêm 0,3 - 2,1 điểm % tại nhiều ngân hàng.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được áp dụng cho kỳ hạn 6 tháng là 9,6%/năm ghi nhận tại ngân hàng Saigonbank. Mức lãi suất này được ngân hàng điều chỉnh tăng thêm 1,6%/năm so với tháng trước, áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng Đông Á niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 9,35%/năm, cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này. So với tháng trước, mức lãi suất này cao hơn tới 1,95 điểm %.
Theo sau ở vị trí thứ ba là ngân hàng Techcombank với lãi suất tiết kiệm áp dụng ở mức 9,2%/năm, tăng 1,5 điểm % so với tháng trước. Đồng thời Techcombank cũng triển khai lãi suất này với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất là bao nhiêu trong tháng 1/2023? 10/01/2023 - 17:00
Ngân hàng Bắc Á và VietBank cùng triển khai lãi suất ngân hàng ở mức 9,1%/năm. Trong đó Ngân hàng Bắc Á điều chỉnh tăng 1,5 điểm % còn VietBank có mức tăng rất cao lên đến 2,1 điểm %.
Xét tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất tiết kiệm ghi nhận không thay đổi so với tháng trước. Agribank ấn định lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là 6,1%/năm. Trong khi đó ba ngân hàng Vietcombank, VietinBank và BIDV cùng triển khai lãi suất là 6%/năm. Đồng thời đây cũng là mức lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Saigonbank |
- |
9,60% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,35% |
3 |
Techcombank |
- |
9,20% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
5 |
VietBank |
- |
9,10% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
7 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
8 |
Kienlongbank |
- |
8,60% |
9 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
10 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
11 |
PVcomBank |
- |
8,50% |
12 |
Sacombank |
- |
8,30% |
13 |
MSB |
- |
8,30% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,25% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,20% |
16 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
18 |
OceanBank |
- |
8,00% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,90% |
20 |
SCB |
- |
7,80% |
21 |
MBBank |
- |
7,60% |
22 |
ABBank |
- |
7,60% |
23 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,60% |
24 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,50% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
- |
7,10% |
28 |
Eximbank |
- |
6,80% |
29 |
SeABank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
VietinBank |
- |
6,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
34 |
BIDV |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.