|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng GPBank tháng 2/2024 cao nhất bao nhiêu?

21:44 | 03/02/2024
Chia sẻ
Khách hàng gửi tiết kiệm với khoản tiền gửi từ 500 triệu đồng trở lên ở kỳ hạn 13 tháng tại ngân hàng GPBank sẽ được nhận mức lãi suất cao nhất lên đến 5,05%/năm trong tháng 2/2024.

Lãi suất ngân hàng GPBank đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đang áp dụng lãi suất tiền gửi giống nhau cho hai đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

Theo đó, lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 1 - 36 tháng dao động trong khoảng từ 2,9%/năm đến 4,8%/năm. Khảo sát cho thấy, lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,4 - 0,5 điểm % so với tháng trước.

Cụ thể, ngân hàng GPBank cùng điều chỉnh giảm 0,5 điểm % tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. Trong đó, lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn 1 tháng là 2,9%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,42%/năm, kỳ hạn 4 tháng là 3,44%/năm và kỳ hạn 5 tháng là 3,45%/năm.

Từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, GPBank đồng loạt giảm 0,4 điểm % lãi suất ở mỗi kỳ hạn. Chi tiết như sau:

Tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ghi nhận được ở mức 4,5%/năm. Hai kỳ hạn gửi 7 tháng và 8 tháng được niêm yết cùng mức lãi suất là 4,6%/năm. Còn tại kỳ hạn 9 tháng, lãi suất ngân hàng sau điều chỉnh là 4,65%/năm.

Lãi suất tiết kiệm ghi nhận được đối với kỳ hạn 12 tháng là 4,7%/năm. Ở kỳ hạn gửi dài hơn từ 13 tháng đến 36 tháng, ngân hàng triển khai lãi suất huy động tiền gửi cùng là 4,8%/năm.

Ảnh: Vega Fintech

Đáp ứng nhu cầu gửi tiền ngân hàng trong thời gian ngắn, GPBank triển khai các kỳ hạn gửi 1 - 3 tuần và dưới 1 tuần với lãi suất cùng là 0,5%/năm. Bên cạnh đó tiền gửi không kỳ hạn cũng được ấn định lãi suất 0,5%/năm.

Ngoài ra, tùy theo mục đích tài chính khách hàng cũng có thể lựa chọn các phương thức lĩnh lãi đầu kỳ hoặc lĩnh lãi định kỳ linh hoạt khác. Lãi suất ngân hàng tương ứng với các kỳ lĩnh lãi như sau: 

- Trả lãi đầu kỳ: 2,89 - 4,56%/năm (giảm 0,3 - 0,5 điểm%, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng)

- Trả lãi định kỳ 1 tháng: 3,4 - 4,69%/năm (giảm 0,35 - 0,5 điểm%, áp dụng cho các kỳ hạn 2 - 36 tháng)

- Trả lãi định kỳ 3 tháng: 4,47 - 4,69%/năm (giảm 0,35 - 0,4 điểm%, áp dụng cho các kỳ hạn 6 tháng, 9 - 12 tháng, 15 - 36 tháng)

- Trả lãi định kỳ 6 tháng: 4,54 - 4,69%/năm (giảm 0,35 - 0,39 điểm%, áp dụng cho các kỳ hạn 1 tháng, 18 - 36 tháng)

- Trả lãi định kỳ 12 tháng: 4,58 - 4,69%/năm (giảm 0,37 - 0,38 điểm%, áp dụng cho các kỳ hạn 24 - 36 tháng)

Kỳ hạn

Trả lãi

Đầu kỳ

Trả lãi Định kỳ

Trả lãi

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

KKH

-

-

-

-

-

0,5

Dưới 1 tuần

-

-

-

-

-

0,5

1 tuần

-

-

-

-

-

0,5

2 tuần

-

-

-

-

-

0,5

3 tuần

-

-

-

-

-

0,5

1 tháng

2,89

-

-

-

-

2,9

2 tháng

3,38

3,4

-

-

-

3,4

3 tháng

3,39

3,41

-

-

-

3,42

4 tháng

3,4

3,43

-

-

-

3,44

5 tháng

3,4

3,43

-

-

-

3,45

6 tháng

4,4

4,46

4,47

-

-

4,5

7 tháng

4,48

4,55

-

-

-

4,6

8 tháng

4,46

4,54

-

-

-

4,6

9 tháng

4,49

4,58

4,6

-

-

4,65

12 tháng

4,49

4,6

4,62

4,65

-

4,7

13 tháng

4,56

4,69

-

-

-

4,8

15 tháng

4,53

4,67

4,69

-

-

4,8

18 tháng

4,48

4,64

4,66

4,69

-

4,8

24 tháng

4,38

4,59

4,61

4,64

4,69

4,8

36 tháng

4,2

4,49

4,51

4,54

4,58

4,8

Nguồn: GPBank.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên

Khách hàng có khoản tiền 500 triệu đồng trở lên sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng. Theo khảo sát, mức lãi suất ưu đãi này cũng được ngân hàng điều chỉnh đồng loạt giảm so với tháng trước.

Theo đó, khung lãi suất áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dao động từ 4,75 - 5,05/năm; trả lãi đầu kỳ là 4,64 - 4,79%/năm; trả lãi định kỳ 1 tháng là 4,7 - 4,93%/năm; trả lãi định kỳ 3 tháng là 4,72 - 4,86%/năm và trả lãi định kỳ 6 tháng là 4,89%/năm.

Như vậy, khách hàng gửi tiết kiệm tại GPBank sẽ có thể được nhận lãi suất tiền gửi cao nhất là 5,05%/năm nếu có sổ tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên mở tại kỳ hạn 13 tháng.

Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,23 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.

Số dư

Kỳ hạn

Trả lãi đầu kỳ

Trả lãi Định kỳ

Trả lãi cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

Từ 500 triệu đồng trở lên

6 tháng

4,64

4,7

4,72

-

4,75

7 tháng

4,72

4,79

-

-

4,85

8 tháng

4,7

4,78

-

-

4,85

9 tháng

4,73

4,82

4,84

-

4,9

12 tháng

4,72

4,84

4,86

4,89

4,95

13 tháng

4,79

4,93

-

-

5,05

Nguồn: GPBank.

 

Lạc Yên