Người dựng sổ (tiếng Anh: Book runner) là người bảo lãnh chính hoặc điều phối viên chính trong việc phát hành vốn cổ phần, nợ hoặc công cụ chứng khoán mới.
Hệ số giá (tiếng Anh: Price Multiple) là thuật ngữ chỉ tất cả các tỉ lệ sử dụng giá cổ phiếu của một công ty kết hợp với các chỉ số tài chính trên mỗi cổ phiếu cụ thể, để thể hiện thông tin ngắn gọn về mức định giá của cổ phiếu đó.
Chỉ báo CSI (tiếng Anh: Commodity Selection Index - CSI) là một chỉ báo động lượng kĩ thuật cố gắng xác định hàng hóa nào phù hợp nhất cho các giao dịch trong ngắn hạn.
Thành phần nắm giữ (tiếng Anh: Holdings) là nội dung của một danh mục đầu tư được nắm giữ bởi một cá nhân hoặc tổ chức, chẳng hạn như quĩ tương hỗ hoặc quĩ hưu trí.
Chỉ số tổng lợi nhuận (tiếng Anh: Total Return Index, viết tắt: TRI) là một loại chỉ số vốn chủ sở hữu để theo dõi mức tăng vốn của một nhóm cổ phiếu theo thời gian với giả định rằng bất kì sự phân phối tiền mặt nào.
Trong kinh tế và tài chính, sự bất thường (tiếng Anh: Anomaly) là khi kết quả thực tế theo một giả định nhất định khác với kết quả dự kiến của một mô hình.
Cảm tính thị trường (tiếng Anh: Market sentiment) đề cập đến thái độ chung của các nhà đầu tư đối với một thị trường tài chính hoặc chứng khoán cụ thể.
Phong cách đầu tư (tiếng Anh: Investment Style) là phương pháp và triết lí mà một nhà đầu tư hoặc người quản lí tài sản đi theo trong việc lựa chọn kiểu đầu tư cho một danh mục đầu tư.
Trong giao dịch quyền chọn, chiến lược kết hợp (tiếng Anh: Combination) là một thuật ngữ chung cho bất kì giao dịch quyền chọn nào được xây dựng với nhiều loại quyền chọn, giá thực hiện hoặc ngày hết hạn của cùng một tài sản cơ bản.
Thu nhập bị mất (tiếng Anh: Foregone Earnings) thể hiện sự khác biệt giữa thu nhập thực sự đạt được và thu nhập có thể đạt được nếu không có các chi phí, phụ phí hoặc thời gian mất đi.