Phương pháp giao dịch con rùa (tiếng Anh: Turtle trading) là một phương pháp đầu tư được đưa ra bởi nhà giao dịch hàng hóa huyền thoại Richard Dennis, chứng minh rằng những nhà đầu tư mới bắt đầu cũng có thể giao dịch có lãi.
Lợi tức thực nhận (tiếng Anh: Realized Yield) là lợi nhuận thực tế kiếm được trong thời gian nắm giữ cho một khoản đầu tư, có thể bao gồm cổ tức, thanh toán lãi và phân phối tiền mặt khác.
Thời gian thực (tiếng Anh: Real-time) là thuật ngữ đề cập khi hệ thống chuyển tiếp thông tin đến người dùng ở tốc độ gần như ngay lập tức hoặc có độ trễ cực ngắn khi có một sự kiện nào đó xảy ra.
Đường cong lợi suất nghịch đảo (tiếng Anh: Inverted Yield Curve) thể hiện tình huống trong đó các công cụ nợ dài hạn có lợi suất thấp hơn các công cụ nợ ngắn hạn với cùng chất lượng tín dụng.
Loại cổ phiếu (tiếng Anh: Share Class) là định nghĩa để chỉ một loại chứng khoán cụ thể, chẳng hạn như cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu của quĩ tương hỗ.
Tài khoản được quản lí thống nhất (tiếng Anh: Unified Managed Account, viết tắt: UMA) là tài khoản đầu tư tư nhân được quản lí chuyên nghiệp, bao gồm nhiều loại đầu tư trong cùng một tài khoản duy nhất.
Tài khoản đa ngành (tiếng Anh: Multi-Discipline Account) là một loại tài khoản đầu tư được quản lí, có thể được truy cập bởi các nhà quản lí đầu tư có chuyên môn đầu tư ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Giao dịch đảo chiều (tiếng Anh: Inverse Transaction) là việc thoát một hợp đồng kì hạn đang mở bằng một hợp đồng khác có cùng ngày giá trị, cho phép nhà đầu tư định lượng lãi hoặc lỗ của toàn bộ giao dịch.
Hiệp hội giao dịch tương lai Mỹ (tiếng Anh: National Futures Association, viết tắt NFA) là một tổ chức tự điều chỉnh độc lập cho thị trường phái sinh và tương lai Mỹ.
Chỉ báo định hướng dương (tiếng Anh: Positive Directional Indicator - +DI) là một thành phần của chỉ báo định hướng trung bình (ADX), được sử dụng để đo lường sự hiện diện của một xu hướng tăng giá.
Coupon ngắn hạn (tiếng Anh: Short Coupon) là khoản thanh toán lãi coupon cho một trái phiếu trong khung thời gian ngắn hơn thời gian trả lãi thông thường của trái phiếu đó, thường là khoản thanh toán lãi coupon đầu tiên của trái phiếu.
Thâm hụt tiền lãi (tiếng Anh: Interest Shortfall) là số tiền lãi cộng dồn còn lại sau khi người đi vay đã thanh toán trả nợ định kì hàng tháng. Thâm hụt tiền lãi có thể dẫn đến khấu trừ âm trên một số khoản vay có thể điều chỉnh lãi suất.
Thang trái phiếu (tiếng Anh: Bond Laddering) là một chiến lược đầu tư liên quan đến việc mua trái phiếu với các ngày đáo hạn khác nhau, để nhà đầu tư có thể phản ứng tương đối nhanh chóng hơn với những thay đổi trong lãi suất.