Cập nhật lãi suất Ngân hàng MB tháng 4/2024 mới nhất
Cập nhật biểu lãi suất Ngân hàng MB cho khách hàng cá nhân trong tháng 4/2024
Khảo sát cho thấy, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục được Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) điều chỉnh giảm 0,1 - 0,3 điểm % tại tất cả các kỳ hạn. Sau điều chỉnh, biểu lãi suất đang dao động trong khoảng 2,1 - 5,6%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức lãi trả sau.
Theo đó, lãi suất huy động được áp dụng cho các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt là 2,1%/năm và 2,3%/năm, cùng giảm 0,2 điểm %.
Kế đến, kỳ hạn 3 tháng được niêm yết mức lãi suất tiết kiệm là 2,5%/năm, giảm 0,1 điểm %.
Cùng lúc, các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng được ấn định lãi suất tiền gửi tương ứng là 2,6%/năm và 2,7%/năm, cùng giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.
Tương tự, lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng được áp dụng chung là 3,5%/năm, cùng giảm 0,1 điểm %.
Và 3,6%/năm là lãi suất được huy động tại kỳ hạn 9 - 10 tháng, trong khi 3,7%/năm là lãi suất được niêm yết tại kỳ hạn 11 tháng; cùng giảm 0,2 điểm %.
Bên cạnh đó, khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 12 - 15 tháng sẽ được áp dụng chung mức lãi suất là 4,5%/năm, cùng giảm 0,1 điểm %.
Cao hơn, 4,6%/năm là mức lãi suất ngân hàng MB ấn định tại kỳ hạn 18 tháng, cũng giảm 0,2%/năm.
Khách hàng khi tham gia gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 24 - 60 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi là 5,6%/năm. Đây cũng là mức lãi cao nhất được ngân hàng này triển khai cho khách hàng cá nhân trong tháng này.
Đối với các tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng MB tiếp tục áp dụng mức lãi suất thấp là 0,1 %/năm. Cao hơn, 0,5%/năm là mức lãi suất được áp dụng chung cho các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần.
Ngoài ra, ngân hàng MB cũng tiếp tục triển khai thêm các hình thức trả lãi linh hoạt khác với mức lãi suất tương ứng:
- Trả lãi trước: Lãi suất khoảng 2.09 - 4,37%/năm.
- Trả lãi hàng tháng: Lãi suất khoảng 2,49 - 4,94%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
KKH |
0,1 |
||
01 tuần |
0,5 |
||
02 tuần |
0,5 |
||
03 tuần |
0,5 |
||
01 tháng |
2,1 |
2,09 |
|
02 tháng |
2,3 |
2,29 |
|
03 tháng |
2,5 |
2,48 |
2,49 |
04 tháng |
2,6 |
2,57 |
2,59 |
05 tháng |
2,7 |
2,66 |
2,68 |
06 tháng |
3,5 |
3,43 |
3,47 |
07 tháng |
3,5 |
3,42 |
3,46 |
08 tháng |
3,5 |
3,42 |
3,46 |
09 tháng |
3,6 |
3,5 |
3,55 |
10 tháng |
3,6 |
3,49 |
3,55 |
11 tháng |
3,7 |
3,57 |
3,64 |
12 tháng |
4,5 |
4,3 |
4,4 |
13 tháng |
4,5 |
4,29 |
4,4 |
15 tháng |
4,5 |
4,26 |
4,38 |
18 tháng |
4,6 |
4,3 |
4,45 |
24 tháng |
5,6 |
5,03 |
5,31 |
36 tháng |
5,6 |
4,79 |
5,18 |
48 tháng |
5,6 |
4,57 |
5,06 |
60 tháng |
5,6 |
4,37 |
4,94 |
Nguồn: MBBank.
Biểu lãi suất MBBank dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế tháng 4/2024
Cũng trong tháng này, khung lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng Tổ chức kinh tế của Ngân hàng MB ghi nhận điều chỉnh giảm 0,1 - 0,3 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn.
Hiện, 5,4%/năm là mức lãi suất cao nhất được ấn định cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 36 tháng đến 60 tháng.
Lãi suất của các khoản tiền gửi không kỳ hạn được duy trì ở mức là 0,1%/năm, trong khi các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần được áp dụng chung mức lãi suất là 0,5%/năm.
Ngoài ra, khách hàng Tổ chức kinh tế cũng có thể tham gia gửi tiền tiết kiệm tại MBBank và lựa chọn hình thức trả lãi trước, kỳ hạn 1 - 60 tháng với mức lãi suất tương ứng là 1,99 - 4,79%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau ( năm) VNĐ |
Lãi trả trước ( năm) VNĐ (*) |
KKH |
0,1 |
|
01 tuần |
0,5 |
|
02 tuần |
0,5 |
|
03 tuần |
0,5 |
|
01 tháng |
2 |
1,99 |
02 tháng |
2,2 |
2,19 |
03 tháng |
2,4 |
2,38 |
04 tháng |
2,5 |
2,47 |
05 tháng |
2,6 |
2,57 |
06 tháng |
3,3 |
3,24 |
07 tháng |
3,3 |
3,23 |
08 tháng |
3,3 |
3,22 |
09 tháng |
3,4 |
3,31 |
10 tháng |
3,4 |
3,3 |
11 tháng |
3,5 |
3,39 |
12 tháng |
4,2 |
4,03 |
13 tháng |
4,2 |
4,01 |
18 tháng |
4,4 |
4,12 |
24 tháng |
5,3 |
4,79 |
36 tháng |
5,4 |
4,64 |
48 tháng |
5,4 |
4,44 |
60 tháng |
5,4 |
4,25 |
Nguồn: MBBank.