|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

8 tháng Việt Nam nhập hơn 12.800 tấn gạo Campuchia

16:04 | 11/09/2020
Chia sẻ
Campuchia có hơn 70 công ty tham gia xuất khẩu gạo đi 65 nước, vùng lãnh thổ trong 8 tháng đầu năm nay.

Theo Thương vụ Campuchia, 8 tháng đầu năm nay nước này có 71 công ty tham gia xuất khẩu gạo đi 65 nước và vùng lãnh thổ và xuất khẩu được 448.208 tấn gạo; tăng 31% và tăng 106.158 tấn so với cùng kì năm 2019.

Trong đó xuất khẩu gạo thơm đạt nhiều nhất với hơn 352,8 nghìn tấn, chiếm 79%; kế đến là gjao hạt dài gần 89,7 nghìn tấn, chiếm 20%...

Cơ cấu chủng loại gạo xuất khẩu của Campuchia trong 8 tháng đầu năm 2020 (Đvt: Tấn)

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Trong 8 tháng, Campuchia xuất khẩu gạo nhiều nhất sang Trung Quốc (gồm cả Hong Kong, Ma Cao, Đài Loan) đạt 159.253 tấn, chiếm 35,5%; EU đạt 149.840 tấn, chiếm tỉ lệ 33,4%; các nước ASEAN đạt 60.933 tấn, chiếm 13,6% và các nước khác đạt 78.169 tấn, chiếm tỷ lệ 17,4%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Thương vụ Campuchia nhận định, kể từ khi đại dịch COVID-19 bùng phát vào tháng 3, tốc độ xuất khẩu gạo của Campuchia có xu hướng giảm dần từng tháng.

Cụ thể, xuất khẩu tháng 2 tăng 71% so với tháng 1; tháng 3 xuất khẩu tăng 10% so với tháng 2; tháng 4 xuất khẩu giảm 27% so với tháng 3; tháng 5 xuất khẩu giảm 19% so với tháng 4; tháng 6 xuất khẩu giảm 26% so với tháng 5; tháng 7 xuất khẩu giảm 32% so với tháng 6; tháng 8 xuất khẩu giảm 22 % so với tháng 7.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Ngoài gạo, Theo Bộ trưởng Bộ Nông Lâm ngư nghiệp Campuchia, trong 8 tháng đầu năm nay Campuchia còn xuất khẩu thóc sang các nước lân cận, trong đó xuất khẩu thóc sang Việt Nam đạt hơn 1,3 triệu tấn.

Được biết, năm 2019 Campuchia xuất khẩu 620.106 tấn gạo, giảm 0,97% so với năm 2018.

Xuất khẩu gạo của Campuchia qua các tháng (Đơn vị: Tấn)

Tháng

Năm

2017

2018

2019

2020

Tháng 1

48.820

62.623

59.625

50.450

Tháng 2

60.731

47.809

52.861

86.049

Tháng 3

57.127

50.683

58.335

94.449

Tháng 4

45.716

36.239

42.942

69.304

Tháng 5

45.243

42.865

36.409

55.845

Tháng 6

30.925

31.318

31.366

41.563

Tháng 7

27.000

25.543

26.475

28.413

Tháng 8

56.274

44.558

34.032

22.130

Tháng 9

49.776

47.626

56.541

---

Tháng 10

70.149

45.543

59.354

---

Tháng 11

70.122

62.433

56.209

---

Tháng 12

73.442

128.985

105.957

---

Tổng

635.325

626.225

620.106

448.203

Ánh Dương