|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 6/2020: Thâm hụt gần 475 triệu USD

14:08 | 10/08/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan gần 337,5 triệu USD. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu đạt 812,2 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 6/2020: Thâm hụt thương mại gần 475 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: congnghe)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2020, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan 474,8 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 1,15 tỉ USD.

Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan gần 337,5 triệu USD. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu đạt 812,2 triệu USD. 

Trong nửa đâu năm nay, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trên 7,3 tỉ USD. Trong đó nhập khẩu gần 5,1 tỉ USD và xuất khẩu 2,3 tỉ USD. 

Thâm hụt thương mại gần 2,8 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 6/2020: Thâm hụt thương mại gần 475 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép các loại, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sắt thép các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, phương tiện vận tải và phụ tùng là những nhóm hàng chính Việt Nam xuất sang nước bạn, kim ngạch trên 20 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 6/2020: Thâm hụt thương mại gần 475 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 6/2020 và lũy kế kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng 
(Tấn)
Trị giá 
(USD)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Tổng337.460.047 2.267.741.623
Điện thoại các loại và linh kiện 48.488.158 339.447.568
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 48.406.358 220.299.652
Hàng hóa khác 36.699.304 220.691.703
Sắt thép các loại45.33025.812.689300.483162.784.471
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 25.719.645 186.372.891
Phương tiện vận tải và phụ tùng 21.260.291 173.013.659
Hàng thủy sản 16.554.001 105.977.394
Hàng dệt, may 13.406.112 90.918.747
Dầu thô39.16512.063.854579.518176.152.350
Hàng rau quả 11.427.430 79.379.677
Cà phê4.6947.006.85118.47130.202.068
Kim loại thường khác và sản phẩm 6.916.188 35.525.502
Sản phẩm hóa chất 6.894.162 38.950.381
Sản phẩm từ sắt thép 5.934.788 44.858.803
Giày dép các loại 4.872.904 30.740.062
Sản phẩm từ chất dẻo 4.808.875 33.246.270
Dây điện và dây cáp điện 4.745.519 29.796.604
Xơ, sợi dệt các loại1.7024.608.42216.79943.493.595
Chất dẻo nguyên liệu3.5234.047.26424.94029.967.205
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.861.848 30.560.878
Hạt điều6413.826.8154.04927.130.484
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.605.102 23.431.701
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.532.920 17.715.970
Hóa chất 2.338.625 11.084.424
Sản phẩm gốm, sứ 2.015.206 11.373.384
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.982.235 21.267.237
Hạt tiêu5761.842.2153.4389.574.472
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.094.933 7.640.627
Sản phẩm từ cao su 895.403 6.692.964
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 846.842 7.774.981
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 713.539 5.053.240
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 690.995 3.233.653
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 350.369 1.319.519
Phân bón các loại862190.18521.8745.978.600
Quặng và khoáng sản khác  1.3751.379.048
Than các loại  41.1704.685.767
Xăng dầu các loại  3026.073

Hàng điện gia dụng và linh kiện là mặt hàng nước ta nhập khẩu chủ yếu từ Thái Lan, đạt 100,4 triệu USD, chiếm 12% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này

Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan một số mặt hàng khác như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác,...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 6/2020: Thâm hụt thương mại gần 475 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 6/2020Lũy kế 6 tháng/2020
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá 
(USD)
Tổng812.213.773 5.053.568.609
Hàng hóa khác 124.964.605 680.641.224
Hàng điện gia dụng và linh kiện 100.363.637 517.891.093
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 78.919.012 497.527.930
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 74.153.611 442.747.255
Xăng dầu các loại153.03153.704.303566.695215.981.507
Chất dẻo nguyên liệu50.89748.183.450294.951316.993.552
Hóa chất 37.233.621 166.695.150
Linh kiện, phụ tùng ô tô 32.300.147 258.060.736
Ô tô nguyên chiếc các loại1.74324.640.15817.620365.365.841
Sản phẩm hóa chất 22.783.571 139.769.440
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 20.789.065 139.947.107
Kim loại thường khác5.64619.470.09237.966152.630.336
Sản phẩm từ chất dẻo 18.891.785 130.713.870
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 16.936.856 81.816.244
Vải các loại 14.768.192 120.442.334
Sản phẩm từ sắt thép 12.073.230 82.817.058
Giấy các loại13.74311.080.99094.55078.381.954
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 9.513.306 62.001.130
Gỗ và sản phẩm gỗ 8.785.157 45.778.893
Dược phẩm 7.947.495 42.597.208
Xơ, sợi dệt các loại7.3937.472.44037.41549.905.149
Sản phẩm từ cao su 5.948.120 35.757.226
Hàng rau quả 5.520.143 36.312.779
Chế phẩm thực phẩm khác 5.432.694 25.829.826
Cao su4.3375.377.44226.78139.335.914
Dây điện và dây cáp điện 5.352.955 43.018.019
Sữa và sản phẩm sữa 5.343.061 34.119.536
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.355.242 24.351.196
Sắt thép các loại4.6134.195.44035.40633.498.637
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.936.239 30.083.588
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 3.660.157 15.454.543
Dầu mỡ động thực vật 3.124.224 13.823.910
Sản phẩm từ giấy 2.933.029 29.240.533
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.783.259 18.434.596
Quặng và khoáng sản khác54.2012.706.022414.95416.630.786
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.143.766 29.163.694
Hàng thủy sản 1.771.278 11.421.168
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.006.631 8.664.348
Khí đốt hóa lỏng1.414602.2769.9005.073.804
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 456.494 1.939.884
Phân bón các loại427265.23920.3863.294.480
Ngô65245.3342.6698.693.458
Nguyên phụ liệu dược phẩm 80.008 608.862
Nguyên phụ liệu thuốc lá   112.808

Phùng Nguyệt