|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 8/2020: Xuất chủ yếu hàng dệt may

16:12 | 17/09/2020
Chia sẻ
Trong tháng 8, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản đạt 1,6 tỉ USD, tăng 4% so với tháng trước đó. Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu trên 1,73 tỉ USD, tăng 8%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 8/2020: Xuất khẩu chủ yếu hàng dệt may - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: pexels)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 8/2020 gần 3,35 tỉ USD. 

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản đạt 1,6 tỉ USD, tăng 4% so với tháng trước đó. Đồng thời, nước ta nhập khẩu 1,73 tỉ USD, tăng 8%. 

Cán cân thương mại thâm hụt 122,3 triệu USD.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 8, tổng kim ngạch hai chiều đạt 25,2 tỉ USD, giảm 1,8% so với cùng kì năm 2019.

Trong đó, xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Nhật Bản 12,4 tỉ USD, giảm 6,4% so với cùng kì năm 2019. Nhập khẩu từ nước bạn đạt 12,8 tỉ USD, tăng 3,1%. Việt Nam nhập siêu từ Nhật Bản 326 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 8/2020: Xuất khẩu chủ yếu hàng dệt may - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Tình hình xuất khẩu sang Nhật Bản cụ thể theo nhóm hàng trong 8 tháng đầu năm 2020 

Nhóm hàng chế biến, chế tạo đạt kim ngạch xuất khẩu 9,6 tỉ USD, giảm 7,4% so với cùng kì năm 2019. Trong đó các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn như hàng dệt may đạt 2,3 tỉ USD, giảm 10%; phương tiện vận tải và phụ tùng 1,4 tỉ USD, giảm 18%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1,3 tỉ USD, tăng 2%...

Nhóm hàng nông, thủy sản đạt kim ngạch xuất khẩu 1,2 tỉ USD, tăng 0,9% so với cùng kì năm 2019, với các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu gồm hàng thủy sản 914 triệu USD, giảm 3%; cà phê 133 triệu USD, tăng 16%; rau quả 89 triệu USD, tăng 11%...

Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản đạt kim ngạch xuất khẩu 117,4 triệu USD, giảm 58,2% so với cùng kì năm 2019, với các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu có dầu thô 77 triệu USD, giảm 67%; than đá 31 triệu USD, tăng 16%...

Nhóm hàng vật liệu xây dựng đạt kim ngạch xuất khẩu 558 triệu USD, giảm 8% so với cùng kì năm 2019, với các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu như sản phẩm từ sắt thép 319 triệu USD, tăng 2%...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 8/2020: Xuất khẩu chủ yếu hàng dệt may - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

So với tháng 7/2020 (%)Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

Tổng1.611.888.1094 12.458.757.998
Hàng dệt, may 326.978.5801 2.297.515.422
Phương tiện vận tải và phụ tùng 208.291.95121 1.425.870.626
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 163.389.9788 1.281.479.533
Hàng hóa khác 130.746.8754 975.042.237
Hàng thủy sản 121.795.8122 913.629.712
Gỗ và sản phẩm gỗ 115.222.83913 817.953.646
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 72.234.6719 644.267.986
Giày dép các loại 68.420.776-9 620.101.671
Điện thoại các loại và linh kiện 55.237.015-14 572.234.262
Sản phẩm từ chất dẻo 53.018.321  448.803.501
Sản phẩm từ sắt thép 38.193.095-5 318.665.043
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 33.080.474-6 239.890.006
Hóa chất 25.396.21228 201.574.428
Dây điện và dây cáp điện 24.184.59115 195.017.849
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 20.075.424-32 237.923.359
Kim loại thường khác và sản phẩm 16.220.331-5 144.318.801
Cà phê8.72715.530.0591176.430132.578.073
Dầu thô42.10513.684.8665232.30376.843.955
Sản phẩm hóa chất 12.616.175-4 102.950.598
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 12.505.964-3 97.682.236
Sản phẩm từ cao su 10.652.64010 88.776.693
Hàng rau quả 10.233.346-7 89.429.011
Sản phẩm gốm, sứ 6.290.47335 51.706.842
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 6.052.80449 36.935.721
Sắt thép các loại9.7415.872.975671.10044.350.051
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5.321.93335 36.240.831
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 5.306.36763 33.996.480
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.620.03713 32.471.755
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 4.572.446-31 42.627.050
Chất dẻo nguyên liệu5.4274.408.064-144.36039.896.042
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.223.831-23 48.120.028
Xơ, sợi dệt các loại1.7863.988.165-1217.86849.800.302
Hạt điều5973.807.830404.32429.326.218
Than các loại29.2963.115.817 234.84431.383.066
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.045.860-1 18.114.605
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.764.91518 15.730.487
Cao su8541.182.60786.7619.867.517
Quặng và khoáng sản khác7.882827.610-5249.4809.132.293
Hạt tiêu270512.602-432.4754.734.987
Sắn và các sản phẩm từ sắn319166.368972.3861.109.391
Phân bón các loại40097.4091502.528665.686

Tình hình nhập khẩu từ Nhật Bản cụ thể theo nhóm hàng trong 8 tháng đầu năm 2020 

Nhóm hàng chế biến, chế tạo đạt kim ngạch nhập khẩu 10,6 tỉ USD, tăng 3% so với cùng kì năm 2019. Trong đó, các mặt hàng có kim ngạch lớn gồm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,3 tỉ USD, tăng 24%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2,9 tỉ USD, giảm 6%; phế liệu sắt thép gần 570 triệu USD, tăng 30%...

Nhóm hàng nông, thủy sản đạt kim ngạch nhập khẩu 198 triệu USD, tăng 5,9% so với cùng kì năm 2019, với các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là: hàng thủy sản 111 triệu USD, tăng 30%; cao su 86,8 triệu USD, giảm 15%...

Nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản đạt kim ngạch nhập khẩu 67,7 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kì năm 2019, với các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là than đá 43 triệu USD, tăng 329%; sản phẩm khác từ dầu mỏ 19 triệu USD, giảm 10%; quặng và khoáng sản khác 4,9 triệu USD, tăng 32%...

Nhóm hàng vật liệu xây dựng đạt kim ngạch nhập khẩu 1,3 tỉ USD, giảm 3% so cùng kì năm 2019.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 8/2020: Xuất khẩu chủ yếu hàng dệt may - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

 (USD)

So với tháng 7/2020 (%)
Lượng

 (Tấn)

Trị giá 

(USD)

Tổng1.734.141.1058 12.784.691.965
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 501.464.49216 3.340.067.467
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 393.252.9788 2.931.714.033
Sắt thép các loại287.782131.779.613111.736.645943.388.455
Hàng hóa khác 87.927.919-4 634.581.923
Phế liệu sắt thép319.56984.624.373212.094.927569.834.918
Sản phẩm từ chất dẻo 66.684.26410 484.363.110
Linh kiện, phụ tùng ô tô 58.273.182-4 419.601.436
Sản phẩm hóa chất 41.442.4622 335.308.205
Sản phẩm từ sắt thép 38.685.7418 307.891.517
Kim loại thường khác7.31837.847.6353365.297287.453.326
Vải các loại 37.798.742-24 430.016.528
Chất dẻo nguyên liệu21.22635.880.5051203.542319.661.946
Hóa chất 35.224.7553 281.610.016
Điện thoại các loại và linh kiện 33.438.56343 142.137.519
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 17.819.424-12 163.684.978
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 14.744.340-15 124.575.280
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 13.171.80920 79.632.930
Giấy các loại15.86512.106.909-17170.943124.116.120
Sản phẩm từ cao su 10.696.3889 84.489.177
Hàng thủy sản 9.794.252-48 111.278.249
Dây điện và dây cáp điện 9.646.278-4 80.516.805
Cao su5.0549.291.631-140.47286.794.296
Than các loại33.0007.416.42083189.45443.335.352
Ô tô nguyên chiếc các loại1186.927.2841051.49868.587.224
Sản phẩm từ kim loại thường khác 6.836.9672 54.179.604
Xơ, sợi dệt các loại5594.876.627685.61737.451.339
Sữa và sản phẩm sữa 3.615.299-38 42.144.656
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.558.3960 26.999.797
Sản phẩm từ giấy 3.537.694-9 36.790.863
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.447.2213 25.016.040
Phân bón các loại22.2862.143.285-19192.18119.165.108
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.067.549-13 19.234.345
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.696.79621 18.040.223
Chế phẩm thực phẩm khác 1.641.516-25 17.210.939
Dược phẩm 1.598.493-71 33.550.468
Hàng điện gia dụng và linh kiện 1.400.09616 9.006.524
Gỗ và sản phẩm gỗ 652.578-9 5.863.829
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 638.469-91 38.303.021
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 282.980-9 1.946.179
Quặng và khoáng sản khác534207.182-629.3574.892.909
Xăng dầu các loại  -100931255.313

Phùng Nguyệt