Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 5/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 222%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, Việt Nam xuất khẩu sang Italy gần 307,5 triệu USD và nhập về 167,2 triệu USD.
Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 474,6 triệu USD.
Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Italy gần 774,4 USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 1,5 tỷ USD và 759,9 triệu USD.
Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước là: hạt tiêu tăng 222%; sắt thép các loại tăng 163%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong 5 tháng đầu năm đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 78% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, có 7 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 307.462.841 | 14 | 1.534.288.952 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 47.533.102 | 58 | 283.456.122 | ||
Hàng hóa khác | 40.038.110 | 31 | 152.126.116 | ||
Giày dép các loại | 27.585.881 | 15 | 126.248.924 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 25.535.635 | 50 | 133.501.897 | ||
Sắt thép các loại | 31.217 | 24.095.304 | 163 | 183.131 | 144.505.978 |
Hàng dệt, may | 23.872.332 | -15 | 104.970.968 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 21.592.730 | -28 | 124.731.288 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 19.220.045 | 6 | 102.765.716 | ||
Cà phê | 8.686 | 14.729.663 | -19 | 56.567 | 95.073.214 |
Hàng thủy sản | 12.399.580 | -25 | 51.992.374 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.295.141 | 40 | 36.590.714 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 6.015 | 9.107.137 | -13 | 23.670 | 31.947.599 |
Hạt điều | 937 | 5.235.450 | 34 | 3.223 | 15.209.084 |
Xơ, sợi dệt các loại | 750 | 4.310.236 | 32 | 2.845 | 12.300.795 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.651.556 | 30 | 14.245.441 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.524.481 | -11 | 17.603.140 | ||
Hóa chất | 3.228.524 | 13 | 11.250.709 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.897.771 | -8 | 19.325.002 | ||
Cao su | 1.119 | 1.958.077 | 54 | 5.482 | 10.193.659 |
Sản phẩm từ cao su | 1.946.775 | -39 | 12.676.707 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.814.000 | -35 | 14.975.222 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.441.367 | 17 | 6.572.231 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 925.829 | -42 | 5.196.885 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 675.797 | 2 | 3.206.944 | ||
Hạt tiêu | 186 | 636.902 | 222 | 464 | 1.562.537 |
Hàng rau quả | 211.417 | -21 | 2.059.687 |
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta từ Italy tăng 13% so với tháng trước
Trong đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có trị giá tăng phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 45%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 12%; dược phẩm tăng 76%; vải các loại tăng 13%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong 5 tháng đạt 560,5 triệu USD, chiếm 74% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 167.186.363 | 13 | 759.906.849 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 48.031.583 | 45 | 242.969.296 | ||
Hàng hóa khác | 32.550.623 | -20 | 158.474.084 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 29.958.835 | 12 | 123.226.213 | ||
Dược phẩm | 21.704.056 | 76 | 63.335.067 | ||
Vải các loại | 11.391.606 | 13 | 42.404.373 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.522.688 | -8 | 30.156.844 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.038.657 | 11 | 18.713.272 | ||
Hóa chất | 2.140.925 | -6 | 10.992.610 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.016.338 | -19 | 11.175.895 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 531 | 1.422.278 | -16 | 3.200 | 9.039.052 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.358.943 | -1 | 5.689.403 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.287.306 | 25 | 8.461.152 | ||
Giấy các loại | 1.580 | 1.243.853 | 47 | 5.543 | 5.750.518 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.124.543 | -21 | 6.210.673 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.122.510 | -16 | 6.282.104 | ||
Sản phẩm từ cao su | 994.776 | -11 | 5.038.597 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 743.795 | 18 | 3.424.811 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 641.321 | -24 | 3.559.274 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 427.873 | -34 | 2.865.714 | ||
Kim loại thường khác | 235 | 422.913 | 70 | 419 | 1.463.724 |
Sắt thép các loại | 14 | 40.941 | -88 | 479 | 674.173 |