|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 9 của Đài Loan

08:15 | 05/11/2020
Chia sẻ
9 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu của Đài Loan đạt trên 248 tỉ USD tăng 2,4%; nhập khẩu gần 207,8 tỉ USD, giảm 0,7% so với cùng kì năm trước.

Văn phòng kinh tế văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc dẫn thống kê của cơ quan quản lí Đài Loan (MOF) cho biết, kim ngạch xuất khẩu của Đài Loan trong tháng 9/2020 đạt 30,7 tỉ USD, giảm 1,5% so với tháng trước song tăng 9,4% so với cùng kì năm ngoái.

Tính trong quí III, xuất khẩu của Đài Loan gần 90,2 tỉ USD, tăng 6% so với cùng kì năm ngoái. 

Lũy kế 9 tháng đầu năm xuất khẩu đạt 248,1 tỉ USD tăng 2,4% so với cùng kì năm trước (song nếu tính bằng TWD thì con số này giảm 1,6%).

Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 9 của Đài Loan trong 9 tháng 2020 - Ảnh 1.

Thống kê tình hình xuất nhập khẩu theo tháng của Đài Loan (9/2019-9/2020). (Nguồn: vietnamexport)

Về nhập khẩu trong tháng 9, Đài Loan đạt 23,6 tỉ USD, giảm 4,6% so với tháng trước và giảm 5,4% so với cùng kì năm ngoái. Tính trong quí III đạt 71,1 tỉ USD, giảm 1,5% so với cùng kì năm trước. 

Lũy kế 9 tháng kim ngạch nhập khẩu Đài Loan gần 207,8 tỉ USD, giảm 0,7% so với cùng kì năm trước (song nếu tính bằng TWD thì con số này giảm tới 4,6%).

Như vậy, trong tháng 9, theo số liệu của MOF, Đài Loan đạt thặng dự thương mại trên 7,1 tỉ USD, đưa tổng thặng dư thương mại của Đài Loan 9 tháng lên 140,3 tỉ USD (tăng 7,5 tỉ USD so với cùng kì). 

Cũng theo thống kê của MOF, 9 tháng đầu năm, Việt Nam tiếp tục là đối tác thương mại lớn thứ 9 của Đài Loan, chiếm 2,5% tổng thị phần ngoại thương của Đài Loan; đồng thời là thị trường xuất khẩu lớn thứ 7 (chiếm 3% thị phần) và là đối tác cung ứng hàng hóa lớn thứ 9 tăng (chiếm 2% thị phần) của Đài Loan.

Thống kê tình hình ngoại thương của Đài Loan 9 tháng/2020

Nguồn: MOF

Thống kê

Tháng 9/2020

Quý III/2020

9Tháng/2020

Kim ngạch

Tăng/giảm

Kim ngạch

Tăng/giảm

Kim ngạch

Tăng/giảm

Kim ngạch

(%)

Kim ngạch

(%)

Kim ngạch

(%)

Tính bằng USD (trăm triệu)

Xuất khẩu

307.1

26.3

9.4

900.8

51.2

6

2,480.90

59.3

2.4

Nhập khẩu

235.8

-13.6

-5.4

711.1

-10.9

-1.5

2,077.80

-15.7

-0.7

Xuất siêu

71.4

39.9

126.5

189.7

62.1

48.6

403.1

75

22.9

Tính bằng TWD (trăm triệu)

Xuất khẩu

9,042

271

3.1

26,580

59

0.2

74,016

-1,183

-1.6

Nhập khẩu

6,941

-846

-10.9

20,986

-1,551

-6.9

62,024

-2,983

-4.6

Xuất siêu

2,100

1,117

113.5

5,594

1,610

40.4

11,992

1,801

17.7

Phùng Nguyệt