|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 23/3: Euro, bảng Anh đồng loạt giảm mạnh

10:02 | 23/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (23/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank có xu hướng giảm. Trong đó, đồng euro và bảng Anh tại hai ngân hàng giảm mạnh hơn 100 đồng tại hai chiều giao dịch.

Xem thêm:

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h45 hôm nay (23/3) có xu hướng giảm. Chi tiết:

Sáng nay, tỷ giá USD xoay chiều giảm nhẹ 10 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.580 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.610 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.950 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) ở chiều mua tiền mặt giảm 124,07 đồng, chiều mua chuyển khoản giảm 125,33 đồng và chiều bán ra giảm 130,86 đồng, lần lượt xuống mức 26.112,51 VND/EUR, 26.376,27 VND/EUR và 27.545,37 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục mất thêm 215,17 đồng, 217,35 đồng và 224,31 đồng, xuống còn 30.386,12 VND/GBP (mua tiền mặt), 30.693,05 VND/GBP (mua chuyển khoản) và 31.678,96 VND/GBP (bán ra).

Kế đến, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,95 VND/KRW, ở chiểu mua chuyển khoản đạt mức 17,72 VND/KRW và ở chiều bán ra đạt mức 19,33 VND/KRW - ghi nhận giảm lần lượt 0,15 đồng, 0,17 đồng và 0,18 đồng.

Trái lại, sau khi cùng tăng 0,05 đồng, tỷ giá yen Nhật mua tiền mặt là 158,70 VND/JPY, tỷ giá mua chuyển khoản là 160,30 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 167,97 VND/JPY.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.580

24.610

24.950

-10

-10

-10

Euro

EUR

26.112,51

26.376,27

27.545,37

-124,07

-125,33

-130,86

Bảng Anh

GBP

30.386,12

30.693,05

31.678,96

-215,17

-217,35

-224,31

Yen Nhật

JPY

158,70

160,30

167,97

0,05

0,05

0,05

Đô la Úc

AUD

15.723,04

15.881,86

16.392,01

-151,27

-152,80

-157,70

Đô la Singapore

SGD

17.910,23

18.091,14

18.672,25

-79,27

-80,07

-82,64

Baht Thái

THB

601,37

668,19

693,81

-1,57

-1,74

-1,81

Đô la Canada

CAD

17.798,03

17.977,81

18.555,28

-66,43

-67,10

-69,25

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.827,54

27.098,52

27.968,97

-94,57

-95,53

-98,58

Đô la Hong Kong

HKD

3089,24

3120,45

3220,68

-0,02

-0,02

-0,02

Nhân dân tệ

CNY

3357,83

3391,74

3501,22

-14,65

-14,81

-15,28

Krone Đan Mạch

DKK

-

3527,67

3662,9

-

-17,10

-17,76

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,59

308,45

-

-0,49

-0,52

Won Hàn Quốc

KRW

15,95

17,72

19,33

-0,15

-0,17

-0,18

Dinar Kuwait

KWD

-

80.307,37

83.521,23

-

-110,84

-115,22

Ringgit Malaysia

MYR

-

5175,19

5288,26

-

-9,75

-9,97

Krone Na Uy

NOK

-

2261,54

2357,65

-

-15,96

-16,64

Rúp Nga

RUB

-

254,84

282,12

-

-1,94

-2,15

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6589,14

6852,83

-

-2,66

-2,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2307,13

2405,18

-

-14,51

-15,12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h45. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt sáng nay hầu hết giảm vào lúc 9h45 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) hôm nay cùng giảm lần lượt 540 đồng, 365 đồng và 335 đồng, ứng với mức 25.914 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.124 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.414 VND/EUR (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.664 VND/GBP - giảm 324 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 30.674 VND/GBP - giảm 364 đồng và ở chiều bán ra là 31.844 VND/GBP - giảm 154 đồng.

Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm lần lượt 0,51 đồng, 1,11 đồng và 0,11 đồng, lần lượt hạ xuống mức 16,23 VND/KRW, 16,43 VND/KRW và 20,23 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật trái chiều. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt hiện đạt mức 159,40 VND/JPY - giảm 0,81 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản được đạt mức 159,55 VND/JPY - giảm 0,66 đồng. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng triển khai mức tăng 0,94 đồng, lên mức 169,10 VND/JPY.

Tỷ giá USD cũng tăng giảm không đồng nhất. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.525 VND/USD - giảm 43 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.565 VND/USD - giảm 83 đồng và tỷ bán ra là 24.985 VND/USD - tăng 17 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.821

15.841

16.441

-161

-241

-91

Dollar Canada (CAD)

17.896

17.906

18.606

-166

-256

-106

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.075

27.095

28.045

-62

-147

3

Euro (EUR)

25.914

26.124

27.414

-540

-365

-335

Bảng Anh (GBP)

30.664

30.674

31.844

-324

-364

-154

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.037

3.047

3.242

-61

-66

-6

Yen Nhật (JPY)

159,40

159,55

169,10

-0,81

-0,66

0,94

Won Hàn Quốc (KRW)

16,23

16,43

20,23

-0,51

-1,11

-0,11

Dollar New Zealand (NZD)

14.588

14.598

15.178

-107

-147

-84

Dollar Singapore (SGD)

17.812

17.822

18.622

-174

-264

-64

Baht Thái Lan (THB)

628,01

668,01

696,01

0,09

-4,25

0,09

Dollar Mỹ (USD)

24.525

24.565

24.985

-43

-83

17

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h45. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.