|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 25/3: Điều chỉnh trái chiều

09:53 | 25/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (25/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá yen Nhật ghi nhận cùng tăng nhẹ tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 158,72 - 167,99 VND/JPY.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h25 hôm nay (25/3) trái chiều. Chi tiết:

Sáng nay, tỷ giá USD tiếp tục mất thêm 10 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.570 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.600 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.940 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) cũng giảm nhẹ ở hai chiều mua bán. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt hiện đạt mức 26.068,17 VND/EUR - giảm 44,34 đồng, tỷ giá ở chiều mua chuyển khoản đạt mức 26.331,49 VND/EUR - giảm 44,78 đồng và tỷ giá ở chiều bán ra đạt mức 27.498,62 VND/EUR - giảm 46,75 đồng.

Tương tự, sau khi cùng giảm nhẹ 0,01 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt hạ xuống còn 15,94 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản xuống còn 17,71 VND/KRW và chiều bán ra xuống còn 19,32 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều tăng nhẹ 7,04 đồng, 7,11 đồng và 7,36 đồng, xuống còn 30.393,16 VND/GBP (mua tiền mặt), 30.700,16 VND/GBP (mua chuyển khoản) và 31.686,32 VND/GBP (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật mua tiền mặt là 158,72 VND/JPY, tỷ giá mua chuyển khoản là 160,32 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 167,99 VND/JPY - ghi nhận cùng tăng nhẹ 0,02 đồng tại hai chiều giao dịch.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.570

24.600

24.940

-10

-10

-10

Euro

EUR

26.068,17

26.331,49

27.498,62

-44,34

-44,78

-46,75

Bảng Anh

GBP

30.393,16

30.700,16

31.686,32

7,04

7,11

7,36

Yen Nhật

JPY

158,72

160,32

167,99

0,02

0,02

0,02

Đô la Úc

AUD

15.721,51

15.880,32

16.390,43

-1,53

-1,54

-1,58

Đô la Singapore

SGD

17.888,40

18.069,09

18.649,51

-21,83

-22,05

-22,74

Baht Thái

THB

602,12

669,03

694,67

0,75

0,84

0,86

Đô la Canada

CAD

17.734,64

17.913,78

18.489,21

-63,39

-64,03

-66,07

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.876,41

27.147,89

28.019,94

48,87

49,37

50,97

Đô la Hong Kong

HKD

3086,77

3117,95

3218,11

-2,47

-2,50

-2,57

Nhân dân tệ

CNY

3355,77

3389,67

3499,08

-2,06

-2,07

-2,14

Krone Đan Mạch

DKK

-

3521,59

3656,59

-

-6,08

-6,31

Rupee Ấn Độ

INR

-

295,53

307,35

-

-1,06

-1,10

Won Hàn Quốc

KRW

15,94

17,71

19,32

-0,01

-0,01

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

80.274,94

83.487,55

-

-32,43

-33,68

Ringgit Malaysia

MYR

-

5173,09

5286,13

-

-2,10

-2,13

Krone Na Uy

NOK

-

2255,61

2351,47

-

-5,93

-6,18

Rúp Nga

RUB

-

255,88

283,27

-

1,04

1,15

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6586,3

6849,88

-

-2,84

-2,95

Krona Thụy Điển

SEK

-

2295,36

2392,91

-

-11,77

-12,27

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h25. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt có xu hướng tăng vào lúc 9h25 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) hôm nay xoay chiều tăng lần lượt 420 đồng, 245 đồng và 215 đồng, ứng với mức 26.334 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.369 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.629 VND/EUR (bán ra).

Đối với tỷ giá bảng Anh (GBP), ngân hàng cũng triển khai mức tăng 191 đồng ở chiều mua tiền mặt - lên mức 30.855 VND/GBP, 231 đồng ở chiều mua chuyển khoản - lên mức 30.905 VND/GBP và 21 đồng ở chiều bán ra - lên mức 31.865 VND/GBP.

Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tăng lần lượt 0,49 đồng, 1,09 đồng và 0,09 đồng, lần lượt nâng lên mức 16,72 VND/KRW, 17,52 VND/KRW và 20,32 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật trái chiều. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng lần lượt 1,15 đồng và 1 đồng, hiện cùng đạt mức 160,55 VND/JPY. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng triển khai mức giảm 0,6 đồng, xuống mức 168,5 VND/JPY.

Tỷ giá USD cũng tăng giảm không đồng nhất vào phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.526 VND/USD - tăng 1 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.606 VND/USD - tăng 41 đồng và tỷ bán ra là 24.946 VND/USD - giảm 39 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.933

16.033

16.483

112

192

42

Dollar Canada (CAD)

17.973

18.073

18.623

77

167

17

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.151

27.256

28.056

76

161

11

Euro (EUR)

26.334

26.369

27.629

420

245

215

Bảng Anh (GBP)

30.855

30.905

31.865

191

231

21

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.093

3.108

3.243

56

61

1

Yen Nhật (JPY)

160,55

160,55

168,50

1,15

1,00

-0,60

Won Hàn Quốc (KRW)

16,72

17,52

20,32

0,49

1,09

0,09

Dollar New Zealand (NZD)

14.630

14.680

15.197

42

82

19

Dollar Singapore (SGD)

17.948

18.048

18.648

136

226

26

Baht Thái Lan (THB)

629,77

674,11

697,77

1,76

6,10

1,76

Dollar Mỹ (USD)

24.526

24.606

24.946

1

41

-39

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h25. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.