|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 21/3: Euro, bảng Anh tăng mạnh

10:43 | 21/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (21/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng đồng loạt. Hiện, tỷ giá euro và bảng Anh tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng mạnh trên 200 đồng so với phiên sáng qua.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (21/3) điều chỉnh đồng loạt tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay tăng 30 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.580 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.610 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.950 VND/USD.

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) tăng lần lượt 205,62 đồng, 207,70 đồng và 216,84 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, đạt mức 26.397,42 VND/EUR, 26.664,06 VND/EUR và 27.845,91 VND/EUR.

Đối với tỷ giá bảng Anh (GBP), Vietcombank điều chỉnh tăng mạnh. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 30.881,09 VND/GBP - tăng 220,69 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 31.193,02 VND/GBP - tăng 222,92 đồng và tỷ giá bán ra là 32.194,99 VND/GBP - tăng 230,02 đồng.

Dứt đà giảm mạnh ở phiên sáng qua, tỷ giá yen Nhật lấy lại đà tăng tại hai chiều mua - bán. Hiện, 159,41 VND/JPY là mức tỷ giá mua tiền mặt (tăng 0,67 đồng), 161,02 VND/JPY là mức tỷ giá mua chuyển khoản (tăng 0,68 đồng) và 168,73 VND/JPY là mức tỷ giá bán ra (tăng 0,72 đồng).

Song song đó, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 16,12 VND/KRW, ở chiểu mua chuyển khoản đạt mức 17,91 VND/KRW và ở chiều bán ra đạt mức 19,54 VND/KRW - ghi nhận tăng lần lượt 0,13 đồng, 0,14 đồng và 0,16 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.580

24.610

24.950

30

30

30

Euro

EUR

26.397,42

26.664,06

27.845,91

205,62

207,70

216,84

Bảng Anh

GBP

30.881,09

31.193,02

32.194,99

220,69

222,92

230,02

Yen Nhật

JPY

159,41

161,02

168,73

0,67

0,68

0,72

Đô la Úc

AUD

15.952,41

16.113,55

16.631,14

214,66

216,83

223,76

Đô la Singapore

SGD

18.042,70

18.224,94

18.810,36

74,22

74,96

77,34

Baht Thái

THB

609,24

676,93

702,88

3,10

3,44

3,57

Đô la Canada

CAD

17.924,85

18.105,91

18.687,50

157,55

159,14

164,22

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.279,06

27.554,60

28.439,70

134,24

135,59

139,89

Đô la Hong Kong

HKD

3087,78

3118,97

3219,16

4,29

4,34

4,47

Nhân dân tệ

CNY

3371,17

3405,22

3515,13

4,04

4,08

4,20

Krone Đan Mạch

DKK

-

3566,31

3703,02

-

28,09

29,15

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,56

309,46

-

0,28

0,28

Won Hàn Quốc

KRW

16,12

17,91

19,54

0,13

0,14

0,16

Dinar Kuwait

KWD

-

80.411,91

83.629,94

-

123,56

128,33

Ringgit Malaysia

MYR

-

5208,17

5321,97

-

35,98

36,76

Krone Na Uy

NOK

-

2302,25

2400,1

-

25,69

26,79

Rúp Nga

RUB

-

255,63

283,00

-

0,30

0,34

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6589,14

6852,83

-

7,99

8,29

Krona Thụy Điển

SEK

-

2341,04

2440,53

-

18,49

19,27

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt phần lớn tăng theo xu hướng chung vào lúc 9h20 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) hôm nay cùng tăng 194 đồng, lần lượt lên mức 26.635 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.670 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.930 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng 218 đồng tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 31.323 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản là 31.373 VND/GBP và tỷ giá bán ra là 32.333 VND/GBP.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật xoay chiều cùng tăng 0,99 đồng. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản được ấn định chung mức 161,46 VND/JPY trong khi chiều bán ra được triển khai tại mức 169,41 VND/JPY.

Sau khi cùng tăng nhẹ 0,17 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng lên mức 16,88 VND/KRW, 17,68 VND/KRW và 20,48 VND/KRW.

Đối với tỷ giá USD, ngân hàng triển khai trái chiều. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.534 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.614 VND/USD - cùng tăng 15 đồng. Trong khi đó, ở chiều bán ra, VietinBank điều chỉnh giảm nhẹ 5 đồng, xuống còn 24.934 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.156

16.256

16.706

221

221

221

Dollar Canada (CAD)

18.149

18.249

18.799

154

154

154

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.552

27.657

28.457

158

158

158

Euro (EUR)

26.635

26.670

27.930

194

194

194

Bảng Anh (GBP)

31.323

31.373

32.333

218

218

218

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.093

3.108

3.243

2

2

2

Yen Nhật (JPY)

161,46

161,46

169,41

0,99

0,99

0,99

Won Hàn Quốc (KRW)

16,88

17,68

20,48

0,17

0,17

0,17

Dollar New Zealand (NZD)

14.852

14.902

15.419

123

123

123

Dollar Singapore (SGD)

18.082

18.182

18.782

85

85

85

Baht Thái Lan (THB)

636,46

680,80

704,46

2,35

2,35

2,35

Dollar Mỹ (USD)

24.534

24.614

24.934

15

15

-5

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vàng, đô và lãi suất: Ý nghĩa như thế nào với kinh tế Việt Nam?
Tỷ giá USD/VND đã tăng 4,5% so với đầu năm, cao hơn 1% so với mức mất giá bình quân dưới 3,5% trong gần 1 thập kỷ. Điều này đã gây sức ép lớp lên các nhà điều hành phải đưa ra một loạt các chính sách kết hợp nhằm ngăn chặn sự giảm giá của đồng VND, tạo ra những tác động nhất định lên thị trường tài chính.