|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 19/3: Euro, USD trái chiều

08:38 | 19/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (19/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tiếp tục trái chiều. Hiện, tỷ giá USD, yen Nhật, won Hàn Quốc xoay chiều tăng trong khi euro, bảng Anh đảo chiều giảm tại ngân hàng Vietcombank.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h10 hôm nay (19/3) có xu hướng giảm. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 20 đồng ở chiều mua vào, hiện đạt mức 24.540 VND/USD (mua tiền mặt) và 24.570 VND/USD (mua chuyển khoản). Trong khi đó, ở chiều bán ra, ngân hàng không thực hiện điều chỉnh mới, tiếp tục ổn định tại mức 24.890 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, Vietcombank triển khai mức tăng lần lượt 0,32 đồng (mua vào) và 0,33 đồng (bán ra) trong phiên sáng nay. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 160,75 VND/JPY, mua chuyển khoản là 162,37 VND/JPY và tỷ giá ra là 170,14 VND/JPY.

Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng tăng nhẹ. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt tăng 0,1 đồng, lên mức 15,98 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 0,12 đồng, lần lượt đạt mức 17,76 VND/KRW và 19,37 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) tiếp tục lao dốc. Hiện. tỷ giá mua tiền mặt giảm 28,91 đồng, xuống còn 26.186,52 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 29,2 đồng, xuống còn 26.451,03 VND/EUR và tỷ giá bán ra giảm 30,49 đồng, xuống còn 27.623,56 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt giảm 16,86 đồng, mua chuyển khoản giảm 17,03 đồng và bán ra giảm 17,58 đồng, lận lượt xuống mức 30.644,88 VND/GBP, 30.954,42 VND/GBP và 31.948,85 VND/GBP.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.540

24.570

24.890

20

20

0

Euro

EUR

26.186,52

26.451,03

27.623,56

-28,91

-29,20

-30,49

Bảng Anh

GBP

30.644,88

30.954,42

31.948,85

-16,86

-17,03

-17,58

Yen Nhật

JPY

160,75

162,37

170,14

0,32

0,32

0,33

Đô la Úc

AUD

15.786,10

15.945,55

16.457,81

-4,82

-4,87

-5,03

Đô la Singapore

SGD

17.990,91

18.172,63

18.756,44

-17,48

-17,66

-18,23

Baht Thái

THB

606,92

674,35

700,21

-1,18

-1,32

-1,36

Đô la Canada

CAD

17.795,56

17.975,31

18.552,78

9,20

9,29

9,59

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.133,26

27.407,34

28.287,82

-135,13

-136,49

-140,87

Đô la Hong Kong

HKD

3081,01

3112,13

3212,11

1,15

1,16

1,19

Nhân dân tệ

CNY

3363,51

3397,49

3507,16

14,84

14,99

15,47

Krone Đan Mạch

DKK

-

3537,69

3673,32

-

-4,44

-4,61

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,18

309,08

-

-0,29

-0,29

Won Hàn Quốc

KRW

15,98

17,76

19,37

0,10

0,12

0,12

Dinar Kuwait

KWD

-

80.217,05

83.427,61

-

26,10

27,14

Ringgit Malaysia

MYR

-

5179,04

5292,23

-

-9,89

-10,10

Krone Na Uy

NOK

-

2273,41

2370,03

-

-8,12

-8,47

Rúp Nga

RUB

-

257,25

284,79

-

2,99

3,32

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6573,17

6836,25

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2320,49

2419,11

-

-15,49

-16,15

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt có xu hướng giảm vào lúc 8h10 sáng nay.

Chi tiết, sau khi cùng giảm 36 đồng, tỷ giá euro (EUR) lần lượt về mức 26.420 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.455 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.715 VND/EUR (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay cũng giảm nhẹ 22 đồng tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 31.070 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản là 31.120 VND/GBP và tỷ giá bán ra là 32.080 VND/GBP.

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt và mua vào chuyển khoản được ấn định chung mức 162,40 VND/JPY trong khi chiều bán ra được triển khai tại mức 170,35  VND/JPY - ghi nhận cùng giảm 0,06 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Bên cạnh đó, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng đồng loạt giảm 0,07 đồng đối với các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, lần lượt xuống còn 16,69 VND/KRW, 17,49 VND/KRW và 20,29 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 3 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.483 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.563 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.903 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.956

16.056

16.506

-27

-27

-27

Dollar Canada (CAD)

18.015

18.115

18.665

2

2

2

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.399

27.504

28.304

-139

-139

-139

Euro (EUR)

26.420

26.455

27.715

-36

-36

-36

Bảng Anh (GBP)

31.070

31.120

32.080

-22

-22

-22

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.087

3.102

3.237

1

1

1

Yen Nhật (JPY)

162,40

162,40

170,35

-0,06

-0,06

-0,06

Won Hàn Quốc (KRW)

16,69

17,49

20,29

-0,07

-0,07

-0,07

Dollar New Zealand (NZD)

14.777

14.827

15.344

-31

-31

-31

Dollar Singapore (SGD)

18.012

18.112

18.712

-17

-17

-17

Baht Thái Lan (THB)

633,88

678,22

701,88

-0,88

-0,88

-0,88

Dollar Mỹ (USD)

24.483

24.563

24.903

3

3

3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.