|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 16/3: Các ngoại tệ biến động không đồng nhất

08:57 | 16/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (16/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank điều chỉnh khác nhau. Hiện, tỷ giá euro và bảng Anh xoay chiều tăng nhẹ trong khi đồng yen Nhật và won Hàn Quốc tiếp tục giảm tại Vietcombank.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h30 hôm nay (16/3) trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá euro (EUR) đảo chiều tăng nhẹ 38,54 đồng, 38,93 đồng và 40,65 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 26.232,29 VND/EUR, 26.497,26 VND/EUR và 27.671,83 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng trở lại sau chuỗi ngày lao dốc. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 30.700,28 VND/GBP (tăng 26,5 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 31.010,38 VND/GBP (tăng 26,76 đồng) và tỷ giá bán ra là 32.006,61 VND/GBP (tăng 27,62 đồng).

Trái lại, tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản ghi nhận cùng giản 0,26 đồng, lần lượt đạt mức 161,22 VND/JPY và 162,85 VND/JPY. Tương tự, ngân hàng cũng điều chỉnh giảm 0,28 đồng ở chiều bán ra, hạ tỷ giá xuống mức 170,64 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm nhẹ 0,02 đồng, hiện xuống còn 16,07 VND/KRW, 17,86 VND/KRW và 19,48 VND/KRW.

Riêng tỷ giá USD sáng nay đi ngang ở hai chiều mua bán, tiếp tục  đạt mức 24.520 VND/USD (mua tiền mặt), 24.550 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.890 VND/USD (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.520

24.550

24.890

0

0

0

Euro

EUR

26.232,29

26.497,26

27.671,83

38,54

38,93

40,65

Bảng Anh

GBP

30.700,28

31.010,38

32.006,61

26,50

26,76

27,62

Yen Nhật

JPY

161,22

162,85

170,64

-0,26

-0,26

-0,28

Đô la Úc

AUD

15.805,37

15.965,02

16.477,90

-4,81

-4,86

-5,03

Đô la Singapore

SGD

18.020,51

18.202,54

18.787,31

4,04

4,08

4,22

Baht Thái

THB

610,31

678,12

704,12

0,34

0,38

0,39

Đô la Canada

CAD

17.802,13

17.981,95

18.559,63

9,20

9,29

9,59

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.283,83

27.559,43

28.444,79

49,34

49,85

51,45

Đô la Hong Kong

HKD

3079,98

3111,09

3211,04

-0,36

-0,36

-0,37

Nhân dân tệ

CNY

3364,49

3398,48

3508,18

-0,52

-0,52

-0,54

Krone Đan Mạch

DKK

-

3544,26

3680,14

-

4,45

4,62

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,48

309,39

-

0,29

0,31

Won Hàn Quốc

KRW

16,07

17,86

19,48

-0,02

-0,02

-0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

80.269,29

83.481,95

-

52,24

54,34

Ringgit Malaysia

MYR

-

5201,07

5314,74

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2288,54

2385,8

-

1,52

1,57

Rúp Nga

RUB

-

256,26

283,69

-

-0,49

-0,55

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6573,17

6836,25

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2341,22

2440,72

-

2,24

2,33

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng điều chỉnh không đồng nhất vào lúc 8h30 sáng nay.

Trong đó, tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm mạnh tại các chiều mua - bán ra. Hiện, 26.066 VND/EUR là mức tỷ giá mua vào tiền mặt (giảm 371 đồng), 26.276 VND/EUR là mức tỷ giá mua chuyển khoản (giảm 196 đồng) và 27.566 VND/EUR là mức tỷ giá bán ra (giảm 116 đồng).

Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 0,44 đồng, 1,04 đồng và 0,04 đồng, tương ứng với mức 16,38 VND/KRW, 16,58 VND/KRW và 20,38 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh (GBP) biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt giảm 160 đồng, xuống còn 30.946 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 200 đồng, xuống còn 30.956 VND/GBP trong khi tỷ giá bán ra lại tăng nhẹ 10 đồng, lên mức  32.126 VND/GBP.

Tương tự như đồng bảng Anh, tỷ giá yen Nhật (JPY) cũng điều chỉnh không đồng nhất tại hai chiều mua - bán. Theo đó, tại chiều mua vào, ngân hàng điều chỉnh giảm lần lượt 1,42 đồng và 1,27 đồng đối với mua tiền mặt và mua chuyển khoản, hạ xuống mức 161,72 VND/JPY và 161,87. Ở chiều bán ra, tỷ giá được triển khai tại 171,42 VND/JPY, tăng nhẹ 0,33 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá USD ở chiều mua vào tiền mặt là 24.478 VND/USD - giảm 14 đồng, tỷ giá ở chiều mua chuyển khoản là 24.518 VND/USD - giảm 54 đồng. Trong khi đó, ngân hàng tăng 26 đồng đối với tỷ giá bán ra, nâng lên mức 24.938 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.904

15.924

16.524

-76

-156

-6

Dollar Canada (CAD)

17.950

17.960

18.660

-67

-157

-7

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.462

27.482

28.432

-35

-120

30

Euro (EUR)

26.066

26.276

27.566

-371

-196

-116

Bảng Anh (GBP)

30.946

30.956

32.126

-160

-200

10

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.031

3.041

3.236

-57

-62

-2

Yen Nhật (JPY)

161,72

161,87

171,42

-1,42

-1,27

0,33

Won Hàn Quốc (KRW)

16,38

16,58

20,38

-0,44

-1,04

-0,04

Dollar New Zealand (NZD)

14.780

14.790

15.370

-57

-97

-34

Dollar Singapore (SGD)

17.925

17.935

18.735

-113

-203

-3

Baht Thái Lan (THB)

636,38

676,38

704,38

-1,01

-5,35

-1,01

Dollar Mỹ (USD)

24.478

24.518

24.938

-14

-54

26

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.