|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 14/3: Euro, bảng Anh tăng nhẹ

10:02 | 14/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (14/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank phần lớn điều chỉnh tăng. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng 30 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 24.480 - 24.850 VND/USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (14/3) có xu hướng tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay tiếp tục tăng 30 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.480 VND/USD (mua tiền mặt), 24.510 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.850 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục tăng khoảng 82,46 đồng,83,3 đồng và 86,93 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 26.326,87 VND/EUR, 26.592,80 VND/EUR và 27.771,68 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều tăng. Hiện, tỷ giá tiền mặt là 30.770,80 VND/GBP (tăng 37,44 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 31.081,61 VND/GBP (tăng 37,81 đồng) và tỷ giá bán ra là 32.080,21 VND/GBP (tăng 38,96 đồng).

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và bán ra ghi nhận cùng tăng nhẹ 0,04 đồng, lần lượt đạt mức 162,12 VND/JPY và 171,59 VND/JPY. Tại chiều mua chuyển khoản, ngân hàng điều chỉnh tăng nhẹ 0,03 đồng, nâng tỷ giá lên mức 163,75 VND/JPY,

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm nhẹ 0,05 đồng, 0,06 đồng và 0,07 đồng, hiện xuống còn 16,21 VND/KRW, 18,01 VND/KRW và 19,64 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.480

24.510

24.850

30

30

30

Euro

EUR

26.326,87

26.592,80

27.771,68

82,46

83,30

86,93

Bảng Anh

GBP

30.770,80

31.081,61

32.080,21

37,44

37,81

38,96

Yen Nhật

JPY

162,12

163,75

171,59

0,04

0,03

0,04

Đô la Úc

AUD

15.931,27

16.092,19

16.609,21

55,41

55,97

57,74

Đô la Singapore

SGD

18.057,52

18.239,91

18.825,93

13,84

13,98

14,39

Baht Thái

THB

611,72

679,68

705,74

1,77

1,96

2,04

Đô la Canada

CAD

17.861,73

18.042,16

18.621,82

53,46

54,01

55,71

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.379,18

27.655,74

28.544,27

-7,22

-7,29

-7,58

Đô la Hong Kong

HKD

3075,19

3106,25

3206,05

4,64

4,69

4,83

Nhân dân tệ

CNY

3363,67

3397,65

3507,34

1,24

1,25

1,29

Krone Đan Mạch

DKK

-

3556,96

3693,34

-

10,63

11,03

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,11

309,01

-

0,37

0,39

Won Hàn Quốc

KRW

16,21

18,01

19,64

-0,05

-0,06

-0,07

Dinar Kuwait

KWD

-

80.139,30

83.346,97

-

97,49

101,23

Ringgit Malaysia

MYR

-

5214,83

5328,81

-

4,12

4,20

Krone Na Uy

NOK

-

2307,51

2405,59

-

10,22

10,65

Rúp Nga

RUB

-

257,11

284,63

-

-16,54

-18,32

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6562,35

6825,02

-

8,16

8,48

Krona Thụy Điển

SEK

-

2364,89

2465,4

-

4,31

4,48

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đa số điều chỉnh tăng vào lúc 9h30 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tiếp tục tăng thêm 26 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.439 VND/USD, mua chuyển khoản là 24.519 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.859 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng nhẹ 78 đồng, lần lượt lên mức 26.554 VND/EUR, 26.589 VND/EUR và 27.799 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều tăng 40 đồng ở hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 31.199 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 31.249 VND/GBP và chiều bán ra là 32.209 VND/GBP

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản cùng đạt mức 163,77  VND/JPY và ở chiều bán ra là 171,72 - ghi nhận cùng giảm 0,14 đồng so với cùng thời điểm của phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,96 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,76 VND/KRW và ở chiều bán ra là 20,56 VND/KRW - xoay chiều giảm nhẹ 0,04 đồng tại các chiều giao dịch.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.101

16.201

16.651

55

55

55

Dollar Canada (CAD)

18.079

18.179

18.729

55

55

55

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.633

27.738

28.538

-12

-12

-12

Euro (EUR)

26.554

26.589

27.799

78

78

78

Bảng Anh (GBP)

31.199

31.249

32.209

40

40

40

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.081

3.096

3.231

4

4

4

Yen Nhật (JPY)

163,77

163,77

171,72

-0,14

-0,14

-0,14

Won Hàn Quốc (KRW)

16,96

17,76

20,56

-0,04

-0,04

-0,04

Dollar New Zealand (NZD)

14.984

15.034

15.551

52

52

52

Dollar Singapore (SGD)

18.077

18.177

18.777

17

17

17

Baht Thái Lan (THB)

639,01

683,35

707,01

1,80

1,80

1,80

Dollar Mỹ (USD)

24.439

24.519

24.859

26

26

26

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.