|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 11/3: Bảng Anh, won Hàn Quốc tiếp đà tăng

09:35 | 11/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (11/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank điều chỉnh không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank tăng mạnh tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 26.518 - 27.713 VND/USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (11/3) trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá USD ở phiên hôm nay tiếp tục giảm 30 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.440 VND/USD (mua tiền mặt), 24.470 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.810 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tiếp tục mất thêm 35,76 đồng, 36,12 đồng và 37,68 đồng, tương ứng với mức 26.267,36 VND/EUR, 26.532,69 VND/EUR và 27.708,98 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều tăng 78,25 đồng, 79,04 đồng và 81,62 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.860,13 VND/GBP, 31.171,85 VND/GBP và 32.173,43 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 162,81 VND/JPY (tăng 0,97), mua chuyển khoản là 164,46 VND/JPY (tăng 0,98 đồng) và bán ra là 172,33 VND/JPY (tăng 1,03 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,19 VND/KRW - tăng 0,05 đồng, chiều mua chuyển khoản là 17,99 VND/KRW và chiều bán ra là 19,62 VND/KRW - cùng tăng 0,06 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.440

24.470

24.810

-30

-30

-30

Euro

EUR

26.267,36

26.532,69

27.708,98

-35,76

-36,12

-37,68

Bảng Anh

GBP

30.860,13

31.171,85

32.173,43

78,25

79,04

81,62

Yen Nhật

JPY

162,81

164,46

172,33

0,97

0,98

1,03

Đô la Úc

AUD

15.905,43

16.066,09

16.582,31

-20,13

-20,33

-20,96

Đô la Singapore

SGD

18.048,55

18.230,86

18.816,64

7,03

7,11

7,36

Baht Thái

THB

615,73

684,15

710,38

2,27

2,53

2,62

Đô la Canada

CAD

17.814,24

17.994,18

18.572,35

-60,88

-61,50

-63,45

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.375,28

27.651,80

28.540,28

-25,36

-25,62

-26,40

Đô la Hong Kong

HKD

3070,48

3101,49

3201,15

-2,85

-2,88

-2,96

Nhân dân tệ

CNY

3358,5

3392,42

3501,95

0,08

0,08

0,08

Krone Đan Mạch

DKK

-

3549,73

3685,84

-

-5,65

-5,86

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,94

308,83

-

-0,44

-0,46

Won Hàn Quốc

KRW

16,19

17,99

19,62

0,05

0,06

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

80.035,37

83.239,10

-

-38,93

-40,38

Ringgit Malaysia

MYR

-

5206,37

5320,18

-

4,66

4,77

Krone Na Uy

NOK

-

2315,66

2414,09

-

-6,04

-6,30

Rúp Nga

RUB

-

257,82

285,42

-

-1,06

-1,18

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6551,36

6813,6

-

-5,32

-5,53

Krona Thụy Điển

SEK

-

2364,96

2465,49

-

1,41

1,48

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt có xu hướng tăng vào lúc 9h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD sáng nay biến động trái chiều. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.417 VND/USD - tăng 24 đồng, mua chuyển khoản là 24.497 VND/USD - tăng 64 đồng và tỷ giá bán ra là 24.837 VND/USD - giảm nhẹ 16 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đồng loạt tăng mạnh 422 đồng, 247 đồng và 117 đồng, lần lượt nâng lên mức 26.518 VND/EUR, 26.553 VND/EUR và 27.713 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng lần lượt 181 đồng, 221 đồng và 11 đồng ở hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 31.309 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 31.359 VND/GBP và chiều bán ra là 32.319 VND/GBP

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản tăng lần lượt 1,14 đồng và 0.99 đồng, nâng lên chung mức 164,49  VND/JPY. Trái lại, ngân hàng điều chỉnh hạ 0,61 đồng đối với chiều bán ra, xuống còn 172,44 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,94 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,74 VND/KRW và ở chiều bán ra là 20,54 VND/KRW - ghi nhận tăng lần lượt 0,43 đồng, 1,03 đồng và 0,03 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.054

16.154

16.604

41

121

-29

Dollar Canada (CAD)

18.042

18.142

18.692

71

161

11

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.653

27.758

28.558

97

182

32

Euro (EUR)

26.518

26.553

27.713

422

247

117

Bảng Anh (GBP)

31.309

31.359

32.319

181

221

11

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.079

3.094

3.229

58

63

3

Yen Nhật (JPY)

164,49

164,49

172,44

1,14

0,99

-0,61

Won Hàn Quốc (KRW)

16,94

17,74

20,54

0,43

1,03

0,03

Dollar New Zealand (NZD)

14.974

15.024

15.541

16

56

-7

Dollar Singapore (SGD)

18.073

18.173

18.773

126

216

16

Baht Thái Lan (THB)

642,49

686,83

710,49

-1,12

3,22

-1,12

Dollar Mỹ (USD)

24.417

24.497

24.837

24

64

-16

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên