|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 9/3: Euro giảm mạnh ở phiên cuối tuần

10:26 | 09/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (9/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank trái chiều. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank cùng giảm 30 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 24.470 - 24.840 VND/USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 10h05 hôm nay (9/3) điều chỉnh giảm. Chi tiết:

Tỷ giá USD ở phiên cuối tuần giảm 30 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.470 VND/USD (mua tiền mặt), 24.500 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.840 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm trở lại 57,14 đồng, 57,71 đồng và 60,2 đồng, tương ứng với mức 26.303,12 VND/EUR, 26.568,81 VND/EUR và 27.746,66 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều giảm 69,23 đồng, 69,92 đồng và 72,09 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.781,88 VND/GBP, 31.092,81 VND/GBP và 32.091,81 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 161,84 VND/JPY, mua chuyển khoản là 163,48 VND/JPY (cùng giảm 0,51 đồng) và bán ra là 171,3 VND/JPY (giảm 0,53 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,14 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,93 VND/KRW và chiều bán ra là 19,56 VND/KRW - ghi nhận không có biến động mới trong phiên sáng nay.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.470

24.500

24.840

-30

-30

-30

Euro

EUR

26.303,12

26.568,81

27.746,66

-57,14

-57,71

-60,20

Bảng Anh

GBP

30.781,88

31.092,81

32.091,81

-69,23

-69,92

-72,09

Yen Nhật

JPY

161,84

163,48

171,30

-0,51

-0,51

-0,53

Đô la Úc

AUD

15.925,56

16.086,42

16.603,27

-28,26

-28,55

-29,42

Đô la Singapore

SGD

18.041,52

18.223,75

18.809,28

-30,64

-30,96

-31,90

Baht Thái

THB

613,46

681,62

707,76

-1,34

-1,49

-1,54

Đô la Canada

CAD

17.875,12

18.055,68

18.635,80

-27,69

-27,97

-28,82

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.400,64

27.677,42

28.566,68

-60,14

-60,74

-62,62

Đô la Hong Kong

HKD

3073,33

3104,37

3204,11

-4,63

-4,68

-4,83

Nhân dân tệ

CNY

3358,42

3392,34

3501,87

-4,94

-4,99

-5,14

Krone Đan Mạch

DKK

-

3555,38

3691,7

-

-7,87

-8,16

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,38

309,29

-

-0,54

-0,55

Won Hàn Quốc

KRW

16,14

17,93

19,56

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

80.074,30

83.279,48

-

-182,26

-189,34

Ringgit Malaysia

MYR

-

5201,71

5315,41

-

-19,58

-20,00

Krone Na Uy

NOK

-

2321,7

2420,39

-

-6,08

-6,33

Rúp Nga

RUB

-

258,88

286,60

-

-0,42

-0,46

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6556,68

6819,13

-

-10,64

-11,05

Krona Thụy Điển

SEK

-

2363,55

2464,01

-

-5,76

-6,00

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 10h05. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm không đồng nhất vào lúc 10h05 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ở chiều mua tiền mặt là 24.393 VND/USD - giảm 47 đồng, ở mua chuyển khoản là 24.443 VND/USD - giảm 87 đồng và tỷ giá bán ra là 24.853 VND/USD - giảm nhẹ 7 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm mạnh 465 đồng, 290 đồng và 160 đồng, lần lượt về mức 26.096 VND/EUR, 26.306 VND/EUR và 27.596 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trái chiều. Chi tiết, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt giảm 107 đồng và 147 đồng, xuống còn 31.128 VND/GBP và 31.138 VND/GBP. Trong khi đó, ở chiều bán ra, ngân hàng tăng tỷ giá thêm 63 đồng, lên mức 32.308 VND/GBP. 

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt giảm 0,14 đồng, về mức 163,35  VND/JPY. Trái lại, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,01 đồng đồi với chiều mua chuyển khoản và 1,61 đồng đối với chiều bán ra, hiện đạt mức 163,5 VND/JPY và 173,05 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,51 VND/KRW (giảm 0,32 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 16,71 VND/KRW (giảm 0,92 đồng) và ở chiều bán ra là 20,51 VND/KRW (tăng 0,08 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.013

16.033

16.633

-76

-156

-6

Dollar Canada (CAD)

17.971

17.981

18.681

-130

-220

-70

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.556

27.576

28.526

-126

-211

-61

Euro (EUR)

26.096

26.306

27.596

-465

-290

-160

Bảng Anh (GBP)

31.128

31.138

32.308

-107

-147

63

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.021

3.031

3.226

-60

-65

-5

Yen Nhật (JPY)

163,35

163,50

173,05

-0,14

0,01

1,61

Won Hàn Quốc (KRW)

16,51

16,71

20,51

-0,32

-0,92

0,08

Dollar New Zealand (NZD)

14.958

14.968

15.548

-20

-60

3

Dollar Singapore (SGD)

17.947

17.957

18.757

-114

-204

-4

Baht Thái Lan (THB)

643,61

683,61

711,61

2,62

-1,72

2,62

Dollar Mỹ (USD)

24.393

24.433

24.853

-47

-87

-7

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h05. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.