|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 8/3: USD, yen Nhật, euro đồng loạt tăng

10:13 | 08/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (8/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank có xu hướng tăng. Hiện, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng VietinBank cùng tăng 0,85 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 163,49 - 171,44 VND/JPY.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (8/3) đồng loạt tăng tốc. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay xoay chiều tăng 20 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.500 VND/USD (mua tiền mặt), 24.530 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.870 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tiếp tục tăng thêm 144 đồng, 145,45 đồng và 151,87 đồng, tương ứng với mức 26.360,26 VND/EUR, 26.626,52 VND/EUR và 27.806,86 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng mạnh khoảng 231,81 đồng, 234,15 đồng và 241,63 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.851,11 VND/GBP, 31.162,73 VND/GBP và 32.163,9 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 162,35 VND/JPY, mua chuyển khoản là 163,99 VND/JPY và bán ra là 171,83 VND/JPY, lần lượt tăng 1,78 đồng, 1,8 đồng và 1,88 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,14 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,94 VND/KRW (cùng tăng 0,09 đồng) và chiều bán ra là 19,56 VND/KRW (tăng 0,1 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.500

24.530

24.870

20

20

20

Euro

EUR

26.360,26

26.626,52

27.806,86

144,00

145,45

151,87

Bảng Anh

GBP

30.851,11

31.162,73

32.163,90

231,81

234,15

241,63

Yen Nhật

JPY

162,35

163,99

171,83

1,78

1,80

1,88

Đô la Úc

AUD

15.953,82

16.114,97

16.632,69

154,81

156,37

161,37

Đô la Singapore

SGD

18.072,16

18.254,71

18.841,18

91,59

92,52

95,47

Baht Thái

THB

614,80

683,11

709,30

2,74

3,04

3,16

Đô la Canada

CAD

17.902,81

18.083,65

18.664,62

107,15

108,24

111,69

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.460,78

27.738,16

28.629,30

190,25

192,17

198,30

Đô la Hong Kong

HKD

3077,96

3109,05

3208,94

3,44

3,47

3,58

Nhân dân tệ

CNY

3363,36

3397,33

3507,01

4,83

4,87

5,03

Krone Đan Mạch

DKK

-

3563,25

3699,86

-

20,49

21,27

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,92

309,84

-

0,81

0,84

Won Hàn Quốc

KRW

16,14

17,93

19,56

0,09

0,09

0,10

Dinar Kuwait

KWD

-

80.256,56

83.468,82

-

221,51

230,27

Ringgit Malaysia

MYR

-

5221,29

5335,41

-

42,96

43,89

Krone Na Uy

NOK

-

2327,78

2426,72

-

22,47

23,42

Rúp Nga

RUB

-

259,30

287,06

-

0,50

0,55

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6567,32

6830,18

-

5,15

5,35

Krona Thụy Điển

SEK

-

2369,31

2470,01

-

18,54

19,32

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt phần lớn tăng theo xu hướng chung vào lúc 9h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tiếp đà giảm 6 đồng tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.440 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.540 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.860 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tăng thêm 118 đồng, lần lượt đạt mức 26.561 VND/EUR, 26.596 VND/EUR và 27.756 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng mạnh 192 đồng ở chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra, tương ứng với mức 31.235 VND/GBP, 31.285 VND/GBP và 32.245 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản cùng đạt mức 163,49 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 171,44 VND/JPY - ghi nhận cùng tăng 0,85 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng loạt tăng 0,06 đồng. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 16,83 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,63 VND/KRW và ở chiều bán ra là 20,43 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.089

16.189

16.639

131

131

131

Dollar Canada (CAD)

18.101

18.201

18.751

92

92

92

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.682

27.787

28.587

135

135

135

Euro (EUR)

26.561

26.596

27.756

118

118

118

Bảng Anh (GBP)

31.235

31.285

32.245

192

192

192

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.081

3.096

3.231

-1

-1

-1

Yen Nhật (JPY)

163,49

163,49

171,44

0,85

0,85

0,85

Won Hàn Quốc (KRW)

16,83

17,63

20,43

0,06

0,06

0,06

Dollar New Zealand (NZD)

14.978

15.028

15.545

95

95

95

Dollar Singapore (SGD)

18.061

18.161

18.761

58

58

58

Baht Thái Lan (THB)

640,99

685,33

708,99

1,00

1,00

1,00

Dollar Mỹ (USD)

24.440

24.520

24.860

-6

-6

-6

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vàng, đô và lãi suất: Ý nghĩa như thế nào với kinh tế Việt Nam?
Tỷ giá USD/VND đã tăng 4,5% so với đầu năm, cao hơn 1% so với mức mất giá bình quân dưới 3,5% trong gần 1 thập kỷ. Điều này đã gây sức ép lớp lên các nhà điều hành phải đưa ra một loạt các chính sách kết hợp nhằm ngăn chặn sự giảm giá của đồng VND, tạo ra những tác động nhất định lên thị trường tài chính.