|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 5/3: Yen Nhật, won Hàn Quốc đảo chiều giảm nhẹ

10:06 | 05/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (5/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank trái chiều. Hiện, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank tăng nhẹ 10 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 24.450 - 24.820 VND/USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (5/3) tăng giảm không đồng nhất. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp đà tăng 50 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.500 VND/USD (mua tiền mặt), 24.530 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.870 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tiếp đà tăng 60,1 đồng, 60,71 đồng và 63,31 đồng, tương ứng với mức 26.109,96 VND/EUR, 26.373,7 VND/EUR và 27.542,83 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng thêm 117,11 đồng, 118,30 đồng và 121,99 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.538,24 VND/GBP, 30.846,71 VND/GBP và 31.837,72 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 159,17 VND/JPY, mua chuyển khoản là 160,78 VND/JPY (cùng giảm 0,38 đồng) và bán ra là 168,48 VND/JPY (giảm 0,4 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,02 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,79 VND/KRW và chiều bán ra là 19,41 VND/KRW - ghi nhận cùng giảm 0,01 đồng vào đầu phiên.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.500

24.530

24.870

50

50

50

Euro

EUR

26.109,96

26.373,70

27.542,83

60,10

60,71

63,31

Bảng Anh

GBP

30.538,24

30.846,71

31.837,72

117,11

118,30

121,99

Yen Nhật

JPY

159,17

160,78

168,48

-0,38

-0,38

-0,40

Đô la Úc

AUD

15.660,20

15.818,39

16.326,58

-33,12

-33,45

-34,59

Đô la Singapore

SGD

17.921,47

18.102,49

18.684,07

32,31

32,63

33,62

Baht Thái

THB

610,16

677,95

703,95

0,73

0,80

0,84

Đô la Canada

CAD

17.733,99

17.913,12

18.488,62

-0,65

-0,66

-0,74

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.181,71

27.456,27

28.338,35

-40,22

-40,63

-42,03

Đô la Hong Kong

HKD

3076,31

3107,38

3207,21

7,68

7,76

8,00

Nhân dân tệ

CNY

3361,39

3395,35

3504,96

6,43

6,50

6,70

Krone Đan Mạch

DKK

-

3529,06

3664,37

-

8,02

8,32

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,07

308,96

-

0,26

0,27

Won Hàn Quốc

KRW

16,01

17,79

19,41

-0,01

-0,01

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

80.073,92

83.278,87

-

136,23

141,42

Ringgit Malaysia

MYR

-

5173,75

5286,83

-

7,20

7,34

Krone Na Uy

NOK

-

2287,81

2385,05

-

-11,36

-11,85

Rúp Nga

RUB

-

257,04

284,55

-

1,23

1,35

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6567,85

6830,72

-

13,31

13,81

Krona Thụy Điển

SEK

-

2333,05

2432,21

-

-8,98

-9,37

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng điều chỉnh khác nhau vào lúc 9h30 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD cùng tăng 41 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.453 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.533 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.873 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 66 đồng, lần lượt đạt mức 26.333 VND/EUR, 26.368 VND/EUR và 27.528 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) cùng tăng 130 đồng ở chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra, tương ứng với mức 30.952 VND/GBP, 31.002 VND/GBP và 31.962 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản cùng đạt mức 160,73 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 168,68 VND/JPY - ghi nhận cùng giảm 0,17 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng loạt giảm nhẹ 0,01 đồng. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 16,72 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,52 VND/KRW và ở chiều bán ra là 20,32 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.822

15.922

16.372

-7

-7

-7

Dollar Canada (CAD)

17.943

18.043

18.593

14

14

14

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.436

27.541

28.341

-20

-20

-20

Euro (EUR)

26.333

26.368

27.528

66

66

66

Bảng Anh (GBP)

30.952

31.002

31.962

130

130

130

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.082

3.097

3.232

7

7

7

Yen Nhật (JPY)

160,73

160,73

168,68

-0,17

-0,17

-0,17

Won Hàn Quốc (KRW)

16,72

17,52

20,32

-0,01

-0,01

-0,01

Dollar New Zealand (NZD)

14.796

14.846

15.363

13

13

13

Dollar Singapore (SGD)

17.937

18.037

18.637

47

47

47

Baht Thái Lan (THB)

637,36

681,70

705,36

1,42

1,42

1,42

Dollar Mỹ (USD)

24.453

24.533

24.873

41

41

41

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vàng, đô và lãi suất: Ý nghĩa như thế nào với kinh tế Việt Nam?
Tỷ giá USD/VND đã tăng 4,5% so với đầu năm, cao hơn 1% so với mức mất giá bình quân dưới 3,5% trong gần 1 thập kỷ. Điều này đã gây sức ép lớp lên các nhà điều hành phải đưa ra một loạt các chính sách kết hợp nhằm ngăn chặn sự giảm giá của đồng VND, tạo ra những tác động nhất định lên thị trường tài chính.