|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 4/3: Euro, bảng Anh tăng mạnh

09:57 | 04/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (4/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank phần lớn điều chỉnh tăng. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank tăng nhẹ 10 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 24.450 - 24.820 VND/USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h45 hôm nay (4/3) đồng loạt tăng tốc. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 10 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.450 VND/USD (mua tiền mặt), 24.480 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.820 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tiếp đà tăng 85 đồng, 85,86 đồng và 89,65 đồng, tương ứng với mức 26.049,86 VND/EUR, 26.312,99 VND/EUR và 27.479,52 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay ghi nhận tăng 96,38 đồng, 97,35 đồng và 100,46 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.421,13 VND/GBP, 30.728,41 VND/GBP và 31.715,73 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 159,55 VND/JPY (tăng 0,59 đồng), mua chuyển khoản là 161,16 VND/JPY (tăng 0,6 đồng) và bán ra là 168,88 VND/JPY (tăng 0,63 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt tăng 0,05 đồng, đạt mức 16,02 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản tăng 0,06 đồng, đạt mức 17,8 VND/KRW và chiều bán ra tăng 0,07 đồng, đạt mức 19,42 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.450

24.480

24.820

10

10

10

Euro

EUR

26.049,86

26.312,99

27.479,52

85,00

85,86

89,65

Bảng Anh

GBP

30.421,13

30.728,41

31.715,73

96,38

97,35

100,46

Yen Nhật

JPY

159,55

161,16

168,88

0,59

0,60

0,63

Đô la Úc

AUD

15.693,32

15.851,84

16.361,17

59,18

59,78

61,70

Đô la Singapore

SGD

17.889,16

18.069,86

18.650,45

35,19

35,54

36,67

Baht Thái

THB

609,43

677,15

703,11

3,64

4,04

4,19

Đô la Canada

CAD

17.734,64

17.913,78

18.489,36

26,80

27,08

27,94

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.221,93

27.496,90

28.380,38

60,30

60,91

62,84

Đô la Hong Kong

HKD

3068,63

3099,62

3199,21

0,82

0,82

0,84

Nhân dân tệ

CNY

3354,96

3388,85

3498,26

1,69

1,71

1,76

Krone Đan Mạch

DKK

-

3521,04

3656,05

-

10,93

11,35

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,81

308,69

-

0,26

0,27

Won Hàn Quốc

KRW

16,02

17,8

19,42

0,05

0,06

0,07

Dinar Kuwait

KWD

-

79.937,69

83.137,45

-

84,40

87,71

Ringgit Malaysia

MYR

-

5166,55

5279,49

-

21,71

22,19

Krone Na Uy

NOK

-

2299,17

2396,9

-

20,95

21,84

Rúp Nga

RUB

-

255,81

283,20

-

-0,53

-0,58

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6554,54

6816,91

-

2,66

2,77

Krona Thụy Điển

SEK

-

2342,03

2441,58

-

11,55

12,04

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h45. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt phần lớn điều chỉnh tăng vào lúc 9h45 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.412 VND/USD - tăng 12 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.492 VND/USD - tăng 52 đồng và tỷ giá bán ra là 24.832 VND/USD - giảm 28 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng mạnh. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt tăng 409 đồng, lên mức 26.267 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản tăng 234 đồng, lên mức 26.302 VND/EUR và  tỷ giá bán ra tăng 104 đồng, lên mức 27.462 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt tăng 195 đồng, chiều mua chuyển khoản tăng 235 đồng và chiều bán ra tăng 25 đồng, lần lượt đạt mức 30.822 VND/GBP, 30.872 VND/GBP và 31.832 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản cùng đạt mức 160,90  VND/JPY - ghi nhận tăng lần lượt 0,9 đồng và 0,75 đồng. Trái lại, tỷ giá bán ra đạt mức 168,85 VND/JPY - giảm 0,85 đồng so với cùng phiên cuối tuần qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,73 VND/KRW (tăng 0,42 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,53 VND/KRW (tăng 1,02 đồng) và ở chiều bán ra là 20,33 VND/KRW (tăng 0,02 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.829

15.929

16.379

69

149

-1

Dollar Canada (CAD)

17.929

18.029

18.579

59

149

-1

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.456

27.561

28.361

79

164

14

Euro (EUR)

26.267

26.302

27.462

409

234

104

Bảng Anh (GBP)

30.822

30.872

31.832

195

235

25

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.075

3.090

3.225

56

61

1

Yen Nhật (JPY)

160,90

160,90

168,85

0,90

0,75

-0,85

Won Hàn Quốc (KRW)

16,73

17,53

20,33

0,42

1,02

0,02

Dollar New Zealand (NZD)

14.783

14.833

15.350

-21

19

-44

Dollar Singapore (SGD)

17.890

17.990

18.590

114

204

4

Baht Thái Lan (THB)

635,94

680,28

703,94

1,54

5,88

1,54

Dollar Mỹ (USD)

24.412

24.492

24.832

12

52

-28

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h45. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.