|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 2/3: Điều chỉnh trái chiều

08:24 | 02/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (2/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank giảm mạnh tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 25.858 - 27.358 VND/EUR.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h05 hôm nay (2/3) trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá USD ở phiên cuối tuần xoay chiều giảm nhẹ 10 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.440 VND/USD (mua tiền mặt), 24.470 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.810 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đảo chiều tăng 3,86 đồng, 3,9 đồng và 4,09 đồng, tương ứng với mức 25.964,86 VND/EUR, 26.227,13 VND/EUR và 27.389,87 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay ghi nhận tăng 6,9 đồng, 6,97 đồng và 7,21 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.324,75 VND/GBP, 30.631,06 VND/GBP và 31.615,27 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,96 VND/JPY, mua chuyển khoản là 160,56 VND/JPY (cùng giảm 0,17 đồng) và bán ra là 168,25 VND/JPY (giảm 0,18 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 15,97 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,74 VND/KRW và chiều bán ra là 19,35 VND/KRW - không ghi nhận có sự thay đổi với so với cùng thời điểm sáng qua.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.440

24.470

24.810

-10

-10

-10

Euro

EUR

25.964,86

26.227,13

27.389,87

3,86

3,90

4,09

Bảng Anh

GBP

30.324,75

30.631,06

31.615,27

6,90

6,97

7,21

Yen Nhật

JPY

158,96

160,56

168,25

-0,17

-0,17

-0,18

Đô la Úc

AUD

15.634,14

15.792,06

16.299,47

22,48

22,70

23,44

Đô la Singapore

SGD

17.853,97

18.034,32

18.613,78

-0,62

-0,62

-0,63

Baht Thái

THB

605,79

673,11

698,92

-1,60

-1,77

-1,84

Đô la Canada

CAD

17.707,84

17.886,70

18.461,42

7,17

7,24

7,48

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.161,63

27.435,99

28.317,54

-17,18

-17,35

-17,89

Đô la Hong Kong

HKD

3067,81

3098,8

3198,37

-0,93

-0,94

-0,97

Nhân dân tệ

CNY

3353,27

3387,14

3496,5

-5,56

-5,62

-5,80

Krone Đan Mạch

DKK

-

3510,11

3644,7

-

1,32

1,37

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,55

308,42

-

0,05

0,05

Won Hàn Quốc

KRW

15,97

17,74

19,35

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

79.853,29

83.049,74

-

-6,48

-6,68

Ringgit Malaysia

MYR

-

5144,84

5257,3

-

-5,35

-5,46

Krone Na Uy

NOK

-

2278,22

2375,06

-

3,18

3,31

Rúp Nga

RUB

-

256,34

283,78

-

-0,67

-0,74

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6551,88

6814,14

-

-2,66

-2,77

Krona Thụy Điển

SEK

-

2330,48

2429,54

-

2,00

2,08

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h05. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng thay đổi trái chiều vào lúc 8h05 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD sáng nay trái chiều. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.400 VND/USD - giảm nhẹ 5 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.440 VND/USD - giảm 45 đồng và tỷ giá bán ra là 24.860 VND/USD - tăng 35 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm mạnh. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt giảm 341 đồng, xuống còn 25.858 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 166 đồng, xuống còn 26.068 VND/EUR và  tỷ giá bán ra giảm 36 đồng, xuống còn 27.358 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt giảm 121 đồng và mua chuyển khoản giảm 161 đồng, lần lượt đạt mức 30.627 VND/GBP và 30.637 VND/GBP. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng 49 đồng nâng tỷ giá lên mức 31.807 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản lần lượt đạt mức 160 VND/JPY và 160,15  VND/JPY - ghi nhận giảm 0,62 đồng và 0,47 đồng. Trong khi đó, tỷ giá bán ra đạt mức 169,7 VND/JPY - tăng 1,13 đồng so với cùng phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,31 VND/KRW (giảm 0,35 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,51 VND/KRW (giảm 0,95 đồng) và ở chiều bán ra là 20,26 VND/KRW (tăng nhẹ 0,05 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.760

15.780

16.380

-21

-101

49

Dollar Canada (CAD)

17.870

17.880

18.580

-50

-140

10

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.377

27.397

28.347

-42

-127

23

Euro (EUR)

25.858

26.068

27.358

-341

-166

-36

Bảng Anh (GBP)

30.627

30.637

31.807

-121

-161

49

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.019

3.029

3.224

-54

-59

1

Yen Nhật (JPY)

160,00

160,15

169,70

-0,62

-0,47

1,13

Won Hàn Quốc (KRW)

16,31

16,51

20,31

-0,35

-0,95

0,05

Dollar New Zealand (NZD)

14.804

14.814

15.394

35

-5

58

Dollar Singapore (SGD)

17.776

17.786

18.586

-90

-180

20

Baht Thái Lan (THB)

634,40

674,40

702,40

0,96

-3,38

0,96

Dollar Mỹ (USD)

24.400

24.440

24.860

-5

-45

35

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h05. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.