|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 13/3: USD, yen Nhật trái chiều

09:37 | 13/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (13/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động khác nhau. Hiện, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng VietinBank đồng loạt đi ngang tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 163,91 - 171,86 VND/JPY.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (13/3) trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá USD xoay chiều tăng 20 đồng ở hai chiều mua bán, hiện đạt mức 24.450 VND/USD (mua tiền mặt), 24.480 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.820 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận tăng nhẹ 14,11 đồng, 14,25 đồng và 14,85 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 26.244,41 VND/EUR, 26.509,5 VND/EUR và 27.684,75 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm nhẹ. Hiện, tỷ giá tiền mặt là 30.733,36 VND/GBP (giảm 20,64 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 31.043,80 VND/GBP (giảm 20,85 đồng) và tỷ giá bán ra là 32.041,25 VND/GBP (giảm 21,56 đồng).

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm lần lượt 0,63 đồng, 0,64 đồng và 0,67 đồng, tương ứng với mức 162,08 VND/JPY, 163,71 VND/JPY và 171,55 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,26 VND/KRW - tăng nhẹ 0,01 đồng, chiều mua chuyển khoản là 18,07 VND/KRW và chiều bán ra là 19,71 VND/KRW - cùng tăng nhẹ 0,02 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.450

24.480

24.820

20

20

20

Euro

EUR

26.244,41

26.509,50

27.684,75

14,11

14,25

14,85

Bảng Anh

GBP

30.733,36

31.043,80

32.041,25

-20,64

-20,85

-21,56

Yen Nhật

JPY

162,08

163,72

171,55

-0,63

-0,64

-0,67

Đô la Úc

AUD

15.875,86

16.036,22

16.551,47

0,89

0,90

0,91

Đô la Singapore

SGD

18.043,68

18.225,93

18.811,54

-12,47

-12,60

-13,03

Baht Thái

THB

609,95

677,72

703,70

-4,32

-4,80

-4,99

Đô la Canada

CAD

17.808,27

17.988,15

18.566,11

-1,38

-1,39

-1,47

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.386,40

27.663,03

28.551,85

16,00

16,16

16,64

Đô la Hong Kong

HKD

3070,55

3101,56

3201,22

1,28

1,29

1,33

Nhân dân tệ

CNY

3362,43

3396,4

3506,05

3,66

3,70

3,81

Krone Đan Mạch

DKK

-

3546,33

3682,31

-

2,05

2,12

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,74

308,62

-

-0,14

-0,14

Won Hàn Quốc

KRW

16,26

18,07

19,71

0,01

0,02

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

80.041,81

83.245,74

-

65,00

67,49

Ringgit Malaysia

MYR

-

5210,71

5324,61

-

2,00

2,04

Krone Na Uy

NOK

-

2297,29

2394,94

-

-12,37

-12,90

Rúp Nga

RUB

-

273,65

302,95

-

15,51

17,17

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6554,19

6816,54

-

5,50

5,70

Krona Thụy Điển

SEK

-

2360,58

2460,92

-

3,39

3,53

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt có xu hướng tăng vào lúc 9h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD cùng tăng 28 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.413 VND/USD, mua chuyển khoản là 24.493 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.833 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng nhẹ 17 đồng, lần lượt lên mức 26.476 VND/EUR, 26.511 VND/EUR và 27.721 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận cùng giảm 23 đồng ở hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 31.159 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 31.209 VND/GBP và chiều bán ra là 32.169 VND/GBP

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản cùng đạt mức 163,91  VND/JPY và ở chiều bán ra là 171,86 - không có ghi nhận thay đổi mới vào phiên sáng nay.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 17 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,8 VND/KRW và ở chiều bán ra là 20,6 VND/KRW - tiếp tục tăng 0,03 đồng tại các chiều giao dịch.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.046

16.146

16.596

11

11

11

Dollar Canada (CAD)

18.024

18.124

18.674

3

3

3

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.645

27.750

28.550

33

33

33

Euro (EUR)

26.476

26.511

27.721

17

17

17

Bảng Anh (GBP)

31.159

31.209

32.169

-23

-23

-23

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.077

3.092

3.227

3

3

3

Yen Nhật (JPY)

163,91

163,91

171,86

0,00

0,00

0,00

Won Hàn Quốc (KRW)

17,00

17,80

20,60

0,03

0,03

0,03

Dollar New Zealand (NZD)

14.932

14.982

15.499

-5

-5

-5

Dollar Singapore (SGD)

18.060

18.160

18.760

10

10

10

Baht Thái Lan (THB)

637,21

681,55

705,21

-3,50

-3,50

-3,50

Dollar Mỹ (USD)

24.413

24.493

24.833

28

28

28

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.