Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/4: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 2/5
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (28/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.246 VND/USD, giảm 26 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm tại các chiều giao dịch mua - bán so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất với mức 25.158 VND/USD. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 25.456 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.530 VND/USD và 25.630 VND/USD, cùng ghi nhận tăng 170 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.246 |
-26 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.034 |
25.458 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.118 |
25.458 |
-27 |
-27 |
VietinBank |
25.140 |
25.458 |
-20 |
-27 |
BIDV |
25.158 |
25.458 |
-27 |
-27 |
Techcombank |
25.120 |
25.458 |
-102 |
-27 |
Eximbank |
25.080 |
25.456 |
-60 |
-29 |
Sacombank |
25.145 |
25.458 |
-100 |
-27 |
Tỷ giá chợ đen |
25.530 |
25.630 |
-170 |
-170 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) biến động không đồng nhất giữa các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 26.970 VND/EUR. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 27.575 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.221 VND/EUR và 27.341 VND/EUR, tương ứng giảm 45 đồng và 34 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.475 |
27.949 |
64 |
89 |
Vietinbank |
26.239 |
27.739 |
-412 |
-207 |
BIDV |
26.668 |
27.890 |
140 |
142 |
Techcombank |
26.479 |
27.844 |
-39 |
-22 |
Eximbank |
26.777 |
27.575 |
145 |
44 |
Sacombank |
26.970 |
27.722 |
80 |
272 |
HSBC |
26.641 |
27.670 |
83 |
124 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.221 |
27.341 |
-45 |
-34 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm ở cả hai chiều mua vào - bán ra tại tất cả các ngân hàng được khảo sát.
Theo ghi nhận, ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 159,97 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 164,08 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
156,74 |
166,02 |
-2,82 |
-2,85 |
Agribank |
158,99 |
166,91 |
-1,65 |
-1,76 |
Vietinbank |
155,83 |
165,53 |
-5,24 |
-3,49 |
BIDV |
157,95 |
166,28 |
-1,65 |
-1,72 |
Techcombank |
153,34 |
165,82 |
-4,50 |
-4,45 |
NCB |
157,48 |
165,62 |
-2,82 |
-2,79 |
Eximbank |
159,33 |
164,08 |
-1,89 |
-2,32 |
Sacombank |
159,97 |
164,98 |
-2,52 |
-2,53 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.392 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Agribank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.798 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.121 |
16.820 |
168 |
189 |
Agribank |
16.234 |
16.798 |
149 |
150 |
Vietinbank |
16.236 |
16.856 |
104 |
174 |
BIDV |
16.203 |
16.812 |
226 |
245 |
Techcombank |
16.033 |
16.935 |
172 |
183 |
NCB |
16.220 |
16.936 |
180 |
181 |
Eximbank |
16.306 |
16.826 |
235 |
180 |
Sacombank |
16.392 |
16.947 |
186 |
280 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua - bán đồng loạt tăng mạnh tại các ngân hàng khảo sát.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận có tỷ giá mua vào với mức cao nhất - 31.472 VND/GB. Ngoài ra, ngân hàng NBC có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 32.111 VND/GB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.873 |
32.211 |
203 |
237 |
Agribank |
31.017 |
32.174 |
171 |
173 |
Vietinbank |
31.092 |
32.272 |
-4 |
166 |
BIDV |
30.988 |
32.273 |
291 |
296 |
Techcombank |
30.864 |
32.204 |
147 |
176 |
NCB |
31.224 |
32.111 |
164 |
168 |
Eximbank |
31.200 |
32.130 |
285 |
171 |
Sacombank |
31.472 |
32.177 |
157 |
344 |