|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/4: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

10:45 | 28/04/2024
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ phiên cuối tuần so với đầu tuần: USD, yen Nhật giảm trong khi đô la Úc và bảng Anh thay đổi theo chiều hướng tăng. Riêng đồng euro biến động trái chiều tại các ngân hàng.

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 2/5

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (28/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.246 VND/USD, giảm 26 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm tại các chiều giao dịch mua - bán so với phiên đầu tuần. 

Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất với mức 25.158 VND/USD. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 25.456 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.530 VND/USD và 25.630 VND/USD, cùng ghi nhận tăng 170 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.246

-26

Biên độ giao dịch (+/-3%)

23.034

25.458

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

25.118

25.458

-27

-27

VietinBank

25.140

25.458

-20

-27

BIDV

25.158

25.458

-27

-27

Techcombank

25.120

25.458

-102

-27

Eximbank

25.080

25.456

-60

-29

Sacombank

25.145

25.458

-100

-27

Tỷ giá chợ đen

25.530

25.630

-170

-170

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) biến động không đồng nhất giữa các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. 

Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 26.970 VND/EUR. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 27.575 VND/EUR. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.221 VND/EUR và 27.341 VND/EUR, tương ứng giảm 45 đồng và 34 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

26.475

27.949

64

89

Vietinbank

26.239

27.739

-412

-207

BIDV

26.668

27.890

140

142

Techcombank

26.479

27.844

-39

-22

Eximbank

26.777

27.575

145

44

Sacombank

26.970

27.722

80

272

HSBC

26.641

27.670

83

124

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

27.221

27.341

-45

-34

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm ở cả hai chiều mua vào - bán ra tại tất cả các ngân hàng được khảo sát.

Theo ghi nhận, ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 159,97 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 164,08  VND/JPY. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

156,74

166,02

-2,82

-2,85

Agribank

158,99

166,91

-1,65

-1,76

Vietinbank

155,83

165,53

-5,24

-3,49

BIDV

157,95

166,28

-1,65

-1,72

Techcombank

153,34

165,82

-4,50

-4,45

NCB

157,48

165,62

-2,82

-2,79

Eximbank

159,33

164,08

-1,89

-2,32

Sacombank

159,97

164,98

-2,52

-2,53

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch đầu tuần. 

Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.392 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Agribank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.798 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

16.121

16.820

168

189

Agribank

16.234

16.798

149

150

Vietinbank

16.236

16.856

104

174

BIDV

16.203

16.812

226

245

Techcombank

16.033

16.935

172

183

NCB

16.220

16.936

180

181

Eximbank

16.306

16.826

235

180

Sacombank

16.392

16.947

186

280

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua - bán đồng loạt tăng mạnh tại các ngân hàng khảo sát. 

Ngân hàng Sacombank được ghi nhận có tỷ giá mua vào với mức cao nhất - 31.472 VND/GB. Ngoài ra, ngân hàng NBC có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 32.111 VND/GB. 

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

30.873

32.211

203

237

Agribank

31.017

32.174

171

173

Vietinbank

31.092

32.272

-4

166

BIDV

30.988

32.273

291

296

Techcombank

30.864

32.204

147

176

NCB

31.224

32.111

164

168

Eximbank

31.200

32.130

285

171

Sacombank

31.472

32.177

157

344

 

 

Du Y