Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/10: Đồng loạt vọt tăng khi USD chạm đỉnh 2,5 tháng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (18/10) đồng loạt tăng từ 0,31 đến 0,83 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng được khảo.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 165,32 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời, Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 171,17 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 162,08 | 163,72 | 171,51 | 0,31 | 0,31 | 0,33 |
Agribank | 163,94 | 164,6 | 172,04 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
VietinBank | 164,35 | 164,65 | 172,1 | 0,47 | 0,47 | 0,47 |
BIDV | 164,51 | 164,77 | 171,95 | 0,67 | 0,67 | 0,69 |
Techcombank | 161,4 | 165,58 | 173,9 | 0,42 | 0,42 | 0,45 |
NCB | 163,49 | 164,69 | 172,57 | 0,62 | 0,62 | 0,61 |
Eximbank | 165,32 | 165,82 | 171,17 | 0,44 | 0,45 | 0,83 |
Sacombank | 165,07 | 165,57 | 172,08 | 0,47 | 0,47 | 0,46 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục tăng từ 106 đến 173 đồng tại các ngân hàng. Trong đó, BIDV và Agribank mạnh tay nâng tỷ giá nhất.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.725 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.139 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 16.451 | 16.618 | 17.151 | 106 | 107 | 111 |
Agribank | 16.560 | 16.627 | 17.139 | 145 | 146 | 148 |
Vietinbank | 16.655 | 16.755 | 17.205 | 120 | 120 | 120 |
BIDV | 16.725 | 16.750 | 17.169 | 149 | 149 | 143 |
Techcombank | 16.377 | 16.645 | 17.294 | 137 | 138 | 150 |
NCB | 16.505 | 16.605 | 17.314 | 137 | 137 | 136 |
Eximbank | 16.606 | 16.656 | 17.222 | 119 | 120 | 173 |
Sacombank | 16.537 | 16.637 | 17.199 | 109 | 109 | 109 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) vọt tăng từ 256 đến 333 đồng tại các ngân hàng. Trong đó, BIDV và Agribank là hai nhà băng mạnh tay nâng tỷ giá nhất.
Vietinbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.437 VND/GBP. Trong khi đó, Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.276 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 31.952 | 32.275 | 33.311 | 257 | 260 | 268 |
Agribank | 32.150 | 32.279 | 33.276 | 317 | 318 | 323 |
Vietinbank | 32.437 | 32.487 | 33.447 | 282 | 282 | 282 |
BIDV | 32.379 | 32.454 | 33.340 | 333 | 334 | 324 |
Techcombank | 32.033 | 32.415 | 33.388 | 291 | 292 | 315 |
NCB | 32.354 | 32.474 | 33.289 | 304 | 304 | 301 |
Eximbank | 32.297 | 32.362 | 33.396 | 256 | 257 | 325 |
Sacombank | 32.300 | 32.350 | 33.453 | 274 | 274 | 274 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,38 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,03 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 15,88 | 17,65 | 19,15 | 0,02 | 0,03 | 0,03 |
Agribank | - | 17,6 | 19,38 | - | 0,15 | 0,05 |
Vietinbank | 17,38 | 17,78 | 19,13 | 0,04 | 0,04 | 0,05 |
BIDV | 16,1 | 17,79 | 19,03 | 0,05 | 0,06 | -0,04 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,39 | 16,39 | 20,9 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 20 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng mạnh tại 4 ngân hàng và ổn định tại Techcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.448 VND/CNY. Đồng thời, Vietcombank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.594 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 3.448 | 3.482 | 3.594 | 20 | 20 | 21 |
Vietinbank | 3.500 | 3.610 | - | 26 | 22 | |
BIDV | - | 3.500 | 3.606 | - | 26 | 26 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.470 | 3.624 | - | 20 | 23 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.990 VND/USD và 25.380 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.590 VND/EUR và 28.048 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.701 VND/SGD và 19.496 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.801 VND/CAD và 18.558 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 671 VND/THB và 774 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.