Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 8/6: Đô la Úc, yen Nhật và won Hàn Quốc giảm
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 9/6
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (8/6) đa số giảm tại các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Tỷ giá hôm nay mua vào cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Agribank ở mức 166,11 VND/JPY. Ngoài ra, tỷ giá bán ra thấp nhất được niêm yết tại ngân hàng Eximbank với mức 169,78 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
163,26 |
164,91 |
172,84 |
-0,62 |
-0,63 |
-0,66 |
Agribank |
166,11 |
166,78 |
172,9 |
0,3 |
0,8 |
0,3 |
VietinBank |
164,45 |
164,45 |
172,4 |
-0,85 |
-0,85 |
-0,85 |
BIDV |
163,95 |
164,94 |
172,72 |
-0,79 |
-0,8 |
-0,83 |
Techcombank |
161,22 |
164,4 |
173,5 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,04 |
NCB |
164,34 |
165,54 |
171,22 |
-0,92 |
-0,92 |
-1,01 |
Eximbank |
165,28 |
165,78 |
169,78 |
-0,63 |
-0,63 |
-0,65 |
Sacombank |
165,78 |
166,28 |
171,31 |
-0,81 |
-0,81 |
-0,84 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở hầu hết các ngân hàng quay đầu tăng trong sáng nay. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt và bán ra đều giảm tại 6 ngân hàng và tăng tại 2 ngân hàng.
Sacombank trở thành ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất vào hôm nay, hiện đạt mức 15.448 VND/AUD. Mặt khác, Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 15.825 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.241 |
15.395 |
15.891 |
-54 |
-54 |
-56 |
Agribank |
15.386 |
15.448 |
15.920 |
143 |
144 |
145 |
VietinBank |
15.402 |
15.502 |
15.952 |
-37 |
-37 |
-37 |
BIDV |
15.321 |
15.413 |
15.882 |
-36 |
-37 |
-38 |
Techcombank |
15.139 |
15.402 |
16.019 |
15 |
15 |
15 |
NCB |
15.311 |
15.411 |
16.025 |
-30 |
-30 |
-32 |
Eximbank |
15.390 |
15.436 |
15.825 |
-58 |
-58 |
-59 |
Sacombank |
15.448 |
15.498 |
15.903 |
-38 |
-38 |
-37 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng trở lại sau một ngày giảm tại các chiều giao dịch mua, bán. Trong đó, tỷ giá được điều chỉnh tăng mạnh được ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Ở chiều mua vào, tỷ giá hiện đang giao dịch ở mức cao nhất là tại ngân hàng Sacombank - 29.033 VND/GBP. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là tại ngân hàng Agribank - 29.513 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.481 |
28.768 |
29.695 |
29 |
28 |
29 |
Agribank |
28.684 |
28.857 |
29.513 |
-37 |
-37 |
-38 |
VietinBank |
28.843 |
28.893 |
29.853 |
34 |
34 |
34 |
BIDV |
28.610 |
28.783 |
29.875 |
44 |
44 |
46 |
Techcombank |
28.477 |
28.844 |
29.768 |
111 |
111 |
112 |
NCB |
28.853 |
28.973 |
29.658 |
40 |
40 |
26 |
Eximbank |
28.787 |
28.873 |
29.571 |
23 |
23 |
24 |
Sacombank |
29.033 |
29.083 |
29.541 |
39 |
39 |
41 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm trở lại tại nhiều ngân hàng khảo sát trong phiên hôm nay. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt giảm đồng loạt trong khi tỷ giá bán ra giảm tại 4 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank tiếp tục giữ mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất, đạt 16,17 VND/KRW. Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank giữ mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, đạt 18,91 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,52 |
17,25 |
18,91 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,14 |
Agribank |
- |
17,30 |
19,94 |
- |
0,05 |
0,06 |
VietinBank |
16,17 |
16,97 |
19,77 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,12 |
BIDV |
16,08 |
17,77 |
19,25 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,13 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,15 |
16,15 |
20,18 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,13 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 5 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.226 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.350 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.226 |
3.259 |
3.364 |
-5 |
-5 |
-5 |
VietinBank |
- |
3.254 |
3.364 |
- |
-5 |
-5 |
BIDV |
- |
3.241 |
3.350 |
- |
-5 |
-4 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.257 |
3.380 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.285 VND/USD và 23.655 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.497,36 VND/EUR và 25.869,06 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 16.973,48 VND/SGD và 17.697,23 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.128,46 VND/CAD và 17.858,81 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 595,27 VND/THB và 686,82 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.