|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu chè nhiều nhất 8 tháng đầu năm 2020

16:58 | 07/10/2020
Chia sẻ
Pakistan tiếp tục là thị trường tiêu thụ chè Việt Nam nhiều nhất khi đạt 24.401 tấn trị giá 46,4 triệu USD, chiếm 29% tổng khối lượng chè xuất khẩu cả nước và chiếm 34% tổng kim ngạch.

Tính toán từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, 8 tháng đầu năm nay Việt Nam xuất khẩu 84.592 tấn chè các loại thu về gần 135 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình đạt 1.594 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái tăng 4% về lượng nhưng giảm 6% kim ngạch và giảm 9% giá.

Trong tháng 8, xuất khẩu chè đạt 13.296 tấn mang về gần 22 triệu USD, giá xuất đạt 1.643,8 USD/tấn. So tháng liền trước giảm 0,6% lượng, giảm 1,5% kim ngạch và giảm 0,9% giá.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu chè nhiều nhất 8 tháng đầu năm 2020 ghi nhận Pakistan tiếp tục ở vị trí đầu đạt 24.401 tấn trị giá 46,4 triệu USD, chiếm 29% tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 34% tổng kim ngạch. So cùng kì giảm 7% lượng và giảm 12% kim ngạch. Giá xuất khẩu đạt 1.903,4 USD/tấn, giảm 5,4%.

Đứng thứ hai là Đài Loan đạt 11.009 tấn thu về 17,3 triệu USD, chiếm 13% tổng lượng và giá trị xuất khẩu chè cả nước; giá xuất khẩu 1.570 USD/tấn. So cùng kì giảm 12% lượng, giảm 11% kim ngạch nhưng tăng 1,4% về giá.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu chè nhiều nhất 8 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Top 10 thị trường có giá xuất khẩu chè cao nhất trong 8 tháng đầu năm 2020 cho thấy chè xuất sang Đức đạt cao nhất với 5.240 USD/tấn, gấp đến gần 5 lần giá xuất bình quân.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhìn chung so cùng kì năm ngoái, kim ngạch xuất khẩu chè tăng mạnh ở một số thị trường như UAE tăng 163% đạt 2,3 triệu USD; Ấn Độ tăng 116% đạt 2,2 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 87% đạt 0,6 triệu USD... Ngược lại, giảm đáng kể ở các thị trường gồm Trung Quốc giảm hơn 60% đạt 7,4 triệu USD; Philippines giảm 55% đạt 0,9 triệu USD; Ba Lan giảm 36% đạt khoảng 0,3 triệu USD...

Chi tiết xuất khẩu chè 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường8 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng
84.592
134.878.364
1.594,5
3,86
-5,78
100
100
Pakistan
24.401
46.443.705
1.903,4
-6,95
-11,99
28,85
34,43
Đài Loan
11.009
17.289.600
1.570,5
-11,87
-10,64
13,01
12,82
Nga
9.804
14.758.409
1.505,3
9,57
11,01
11,59
10,94
Trung Quốc
5.145
7.415.585
1.441,3
-10,6
-61,44
6,08
5,5
Indonesia
6.857
6.243.624
910,5
15,71
9,64
8,11
4,63
Mỹ
3.608
4.637.010
1.285,2
-11,68
-8,96
4,27
3,44
Iraq
2.633
3.711.924
1.409,8
-6
-11,96
3,11
2,75
Arab Saudi
1.418
3.516.303
2.479,8
14,82
12,32
1,68
2,61
UAE
1.384
2.291.055
1.655,4
156,77
163,26
1,64
1,7
Ấn Độ
1.867
2.171.351
1.163,0
170,97
115,67
2,21
1,61
Malaysia
2.264
1.700.103
750,9
-15,65
-16,58
2,68
1,26
Ukraine
1.075
1.639.088
1.524,7
10,48
0,62
1,27
1,22
Philippines
327
854.357
2.612,7
-55,02
-54,76
0,39
0,63
Thổ Nhĩ Kỳ
304
617.699
2.031,9
85,37
88,76
0,36
0,46
Đức
75
406.510
5.420,1
-2,6
17,36
0,09
0,3
Ba Lan
203
341.149
1.680,5
-45,87
-35,79
0,24
0,25
Kuwait
8
23.840
2.980,0
-68
-50,1
0,01
0,02

 

Ánh Dương