|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?

17:23 | 17/03/2020
Chia sẻ
Mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng hiện tại là 8,4%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Eximbank.
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất? - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Theo thống kê biểu lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 3, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy dao động từ 5,7%/năm đến 8,4%/năm với một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở kì hạn này. 

Mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng hiện tại là 8,4%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Eximbank. SCB có lãi suất xấp xỉ với 8,35%/năm; VietBank có lãi suất là 8,2%/năm. 

Ngoài ra có hai ngân hàng khác có lãi suất huy động kì hạn 24 tháng từ 8%/năm trở lên gồm: Ngân hàng Bản Việt (8,1%/năm) và Kienlongbank có lãi suất là 8%/năm.

Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này từ 5,7% - 5,9%/năm.

Nhóm Big4 ngân hàng có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank cũng chỉ nhỉnh hơn chút xíu với mức lãi suất tại kì hạn này là 6,8%/năm

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất? 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 3 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 24 tháng
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,40%
2Eximbank-8,40%
3SCBTK Đắc lộc phát8,35%
4VietBank-8,20%
5Ngân hàng Bản Việt-8,10%
6Kienlongbank-8,00%
7PVcomBank-7,99%
8Ngân hàng Bắc Á-7,90%
9ACBTừ 5 tỉ trở lên7,80%
10ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,76%
11ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,70%
12ABBank-7,70%
13Ngân hàng OCB-7,70%
14Saigonbank-7,70%
15ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,65%
16ACBDưới 200 trđ7,60%
17VIBTừ 100 trđ trở lên7,60%
18MBBankTừ 200 tỉ trở lên7,60%
19Ngân hàng Đông Á-7,60%
20MSBTừ 1 tỉ trở lên7,60%
21VPBankTừ 5 tỉ trở lên7,55%
22MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,55%
23SCB-7,55%
24TPBankTK Trường An Lộc7,50%
25MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 7,50%
26VIBDưới 100 trđ7,40%
27SHBTừ 2 tỉ trở lên7,40%
28MSBDưới 50 trđ7,40%
29Sacombank-7,30%
30SHBDưới 2 tỉ 7,30%
31VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,25%
32OceanBank-7,20%
33VPBankDưới 1 tỉ7,15%
34Ngân hàng Việt Á7,10%
35HDBank-7,00%
36LienVietPostBank-6,90%
37SeABank-6,90%
38Agribank-6,80%
39VietinBank-6,80%
40Vietcombank-6,80%
41BIDV-6,80%
42TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,90%
43TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,80%
44TechcombankDưới 1 tỉ 5,70%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh