So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
Theo thống kê biểu lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 3, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy dao động từ 5,7%/năm đến 8,4%/năm với một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở kì hạn này.
Mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng hiện tại là 8,4%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Eximbank. SCB có lãi suất xấp xỉ với 8,35%/năm; VietBank có lãi suất là 8,2%/năm.
Ngoài ra có hai ngân hàng khác có lãi suất huy động kì hạn 24 tháng từ 8%/năm trở lên gồm: Ngân hàng Bản Việt (8,1%/năm) và Kienlongbank có lãi suất là 8%/năm.
Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này từ 5,7% - 5,9%/năm.
Nhóm Big4 ngân hàng có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank cũng chỉ nhỉnh hơn chút xíu với mức lãi suất tại kì hạn này là 6,8%/năm
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 3
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 24 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,40% |
2 | Eximbank | - | 8,40% |
3 | SCB | TK Đắc lộc phát | 8,35% |
4 | VietBank | - | 8,20% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,10% |
6 | Kienlongbank | - | 8,00% |
7 | PVcomBank | - | 7,99% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,90% |
9 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
10 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,76% |
11 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
12 | ABBank | - | 7,70% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 7,70% |
14 | Saigonbank | - | 7,70% |
15 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,65% |
16 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,60% |
17 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,60% |
18 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,60% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
21 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,55% |
22 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,55% |
23 | SCB | - | 7,55% |
24 | TPBank | TK Trường An Lộc | 7,50% |
25 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,50% |
26 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
27 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
28 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,40% |
29 | Sacombank | - | 7,30% |
30 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
31 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
32 | OceanBank | - | 7,20% |
33 | VPBank | Dưới 1 tỉ | 7,15% |
34 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
35 | HDBank | - | 7,00% |
36 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
37 | SeABank | - | 6,90% |
38 | Agribank | - | 6,80% |
39 | VietinBank | - | 6,80% |
40 | Vietcombank | - | 6,80% |
41 | BIDV | - | 6,80% |
42 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,90% |
43 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,80% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,70% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp