So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 3/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao?
So sánh lãi suất ngân hàng theo biểu lãi suất mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 3/2020, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng tại quầy dao động từ 5,3% - 7,6%/năm.
Có thể nhận thấy, mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất hiện tại đã giảm 0,3 điểm % so với tháng trước là 7,9%/năm, đều được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
NCB là một trong số nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất trong nửa cuối tháng 2 và những ngày đầu tháng 3.
Có mức lãi suất thấp hơn một chút là Bac A Bank với 7,55%/năm; VietBank và PVcomBank với 7,5%/năm, VPBank với 7,3%/năm (đối với tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên),...
Đứng ở cuối bảng về lãi suất tại kì hạn này là nhóm 4 ngân hàng thương mại có vốn của Nhà nước lớn gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV với 5,3%/năm.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao?
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 3/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,60% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,55% |
3 | VietBank | - | 7,50% |
4 | PVcomBank | - | 7,50% |
5 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,30% |
6 | VIB | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,20% |
9 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,10% |
10 | SCB | - | 7,10% |
11 | Kienlongbank | - | 7,00% |
12 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,00% |
14 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,90% |
15 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
17 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,85% |
18 | HDBank | - | 6,80% |
19 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
21 | OceanBank | - | 6,80% |
22 | ABBank | - | 6,80% |
23 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
24 | Saigonbank | - | 6,80% |
25 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,75% |
26 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,70% |
27 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,70% |
28 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,65% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
31 | TPBank | - | 6,40% |
32 | MBBank | - | 6,40% |
33 | Sacombank | - | 6,30% |
34 | Ngân hàng Việt Á | 6,30% | |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
36 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
39 | SeABank | - | 5,80% |
40 | Eximbank | - | 5,60% |
41 | Agribank | - | 5,30% |
42 | VietinBank | - | 5,30% |
43 | Vietcombank | - | 5,30% |
44 | BIDV | - | 5,30% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.