|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 3/2020

18:17 | 06/03/2020
Chia sẻ
Khoảng 2/3 số ngân hàng khảo sát có lãi suất huy động kì hạn 3 tháng ở mức trần 5%/năm (theo qui định của NHNN). Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 3/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: CNBC).

Việc gửi tiền ở các kì hạn ngắn như 3 tháng lại được nhiều khách hàng lựa chọn để tạo lãi cho các khoản tiền nhàn rỗi trong ngắn hạn.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 3 cho thấy lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng giảm nhẹ và dao động trong khoảng từ 4,3% - 5%/năm.

Mức lãi 5%/năm cũng là mức trần lãi suất trong ngắn hạn được Ngân hàng Nhà nước qui định được áp dụng tại nhiều ngân hàng (khoảng 2/3 số ngân hàng khảo sát).

Techcombank tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn này là 4,3%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và 4,35%/năm cho số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên.

Phía trên Techcombank là VPBank với lãi suất huy động tại kì hạn này là 4,6% - 4,8%/năm tuỳ theo số tiền gửi; ABBank và SHB cùng với 4,8%/năm.

Nhóm ngân hàng quốc doanh (gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV) cũng có cùng mức lãi suất kì hạn 3 tháng ở 4,8%/năm.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 4/2020 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 3 tháng
1LienVietPostBank-5,00%
2Kienlongbank-5,00%
3Ngân hàng Bắc Á-5,00%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)-5,00%
5HDBank-5,00%
6ACB-5,00%
7VIB-5,00%
8MBBank-5,00%
9Sacombank-5,00%
10Eximbank-5,00%
11VietBank-5,00%
12Ngân hàng Đông Á-5,00%
13SeABank-5,00%
14OceanBank-5,00%
15MSB-5,00%
16Ngân hàng OCB-5,00%
17PVcomBank-5,00%
18Saigonbank-5,00%
19Ngân hàng Việt Á5,00%
20SCB-5,00%
21TPBank-4,95%
22VPBankTừ 5 tỉ trở lên4,90%
23MSBDưới 50 trđ4,90%
24Ngân hàng Bản Việt-4,90%
25Agribank-4,80%
26VietinBank-4,80%
27Vietcombank-4,80%
28BIDV-4,80%
29SHB-4,80%
30ABBank-4,80%
31VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 4,80%
32VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ4,70%
33VPBankDưới 300 trđ4,60%
34TechcombankTừ 1 tỉ trở lên4,35%
35TechcombankDưới 1 tỉ 4,30%

Trúc Minh